Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2021-2022

doc2 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 15/05/2024 | Lượt xem: 101 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN
HUYỆN YÊN ĐỊNH NĂM HỌC 2021 – 2022
 Môn thi: Vật Lý
 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (5 điểm)
Một người đi bộ khởi hành từ C đi đến B với vận tốc v1 = 5km/h. Sau khi đi được 2h, người ấy ngồi nghỉ 30phút rồi đi tiếp về B. Một người khác đi xe đạp khởi hành từ A (AC > CB và C nằm giữa AB) cũng đi về B với vận tốc v2 = 15km/h nhưng khởi hành sau người đi bộ 1h.
 a. Tính quãng đường AC và AB, biết cả hai người đến B cùng lúc và khi người đi bộ bắt đầu ngồi nghỉ thì người đi xe đạp đã đi được 3/4 quãng đường AC.
 b. Để gặp người đi bộ tại chỗ ngồi nghỉ, người đi xe đạp phải đi với vận tốc bao nhiêu ?
Câu 2: (4 điểm)
Một khối gỗ hình lập phương cạnh a = 8 cm nổi trong nước.
 a. Tìm khối lượng riêng của gỗ, biết khối lượng riêng của nước là D1 = 1000kg/m3 và khối gỗ chìm trong nước 6 cm.
 b. Tìm chiều cao của lớp dầu có khối lượng riêng D2 = 600kg/m3 đổ lên mặt nước sao cho ngập hoàn toàn khối gỗ.
Câu 3: (4 điểm)
Một bình nhôm khối lượng m0=260g, nhiệt độ ban đầu là t0=200C, được bọc kín bằng lớp xốp cách nhiệt. Cần bao nhiêu nước ở nhiệt độ t1=500C và bao nhiêu nước ở nhiệt độ t2=00C để khi cân bằng nhiệt có 1,5 kg nước ở t3=100C . Cho nhiệt dung riêng của nhôm là C0=880J/kg.độ, của nước là C1=4200J/kg.độ.
Câu 4: (4 điểm) G1
.
 A
. 
 B
 Hai gương phẳng G1 và G2 được bố trí hợp với
nhau một góc như hinh vẽ. Hai điểm sáng A
và B được đặt vào giữa hai gương.
 a. Trình bày cách vẽ tia sáng suất phát	
từ A phản xạ lần lượt lên gương G2 đến gương
G1 rồi đến B. 
 b. Nếu ảnh A1 của A qua G1 cách A là 12cm và G2
ảnh A2 của A qua G2 cách A là 16cm. Hai ảnh đó cách nhau 20cm. Tính góc A1AA2?
Câu 5: (3 điểm)
 1. Hãy thiết lập phương án xác định trọng lượng riêng của một vật rắn không thấm nước. Dụng cụ gồm:
 - Một vật rắn có khối lượng khoảng 100g.
 - Một lực kế có giới hạn đo 1.5N.
 - Một cốc chia độ có giới hạn đo 500cm3 và độ chia nhỏ nhất 1cm3, có miệng rộng để có thể bỏ vật vào.
 - Nước đủ dùng.
 - Dây chỉ.
 2. Hãy xác định trọng lượng riêng của 1 chất lỏng với dụng cụ: một lực kế, một chậu nước và một vật nặng. Nêu các bước tiến hành và giải thích
.........................Hết.....................

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_8_cap_huyen_mon_vat_ly_nam_hoc.doc