Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Châu Thành (Có đáp án)

docx6 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 15/05/2024 | Lượt xem: 56 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Châu Thành (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 HUYỆN CHÂU THÀNH
 ĐỀ THI CHÍNH THỨC
 (Đề có 01 trang, gồm 5 bài)
KỲ THI HỌC SINH GIỎI THCS CẤP HUYỆN Năm học 2022 – 2023
Môn thi: Vật lý
Thời gian làm bài: 150 phút
( Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi:
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1: ( 4 điểm ) Hai chiếc xe máy chuyển động đều trên cùng một đường thẳng. Nếu chúng đi lại gần nhau thì cứ 6 phút khoảng cách giữa chúng lại giảm đi 6 km. Nếu chúng đi cùng chiều thì cứ sau 12 phút khoảng cách giữa chúng tăng lên 2 km. Tính vận tốc của mỗi xe.
Câu 2: ( 4 điểm ) Một bình thông nhau có chứa nước. Hai nhánh của bình có cùng kích thước. Đổ vào một nhánh của bình lượng dầu có chiều cao là 18 cm. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000 N/m3, và trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. Hãy tính độ chênh lệch mực chất lỏng trong hai nhánh của bình ?
Câu 3: ( 3 điểm ) Khi cọ sát một thanh đồng, hoặc một thanh sắt vào một miếng len rồi đưa lại gần các mẩu giấy vụn thì ta thấy các mẩu giấy vụn không bị hút. Như vậy có thể kết luận rằng kim loại không bị nhiễm điện do cọ sát không ? Vì sao ?
Câu 4. ( 4,5 điểm ) Hai gương phẳng G1 , G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600. Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.
 a) Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G1, G2 rồi quay trở lại S.
 b) Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S .
Bài 5: ( 4,5 điểm ) Hai quả cầu bằng kim loại có khối lượng bằng nhau được treo vào hai đĩa của một cân đòn. Hai quả cầu có khối lượng riêng lần lượt là D1 = 7,8g/cm3; D2 = 2,6g/cm3. Nhúng quả cầu thứ nhất vào chất lỏng có khối lượng riêng D3, quả cầu thứ hai vào chất lỏng có khối lượng riêng D4 thì cân mất thăng bằng. Để cân thăng bằng trở lại ta phải bỏ vào đĩa có quả cầu thứ hai một khối lượng m1 = 17g. Đổi vị trí hai chất lỏng cho nhau, để cân thăng bằng ta phải thêm m2 = 27g cũng vào đĩa có quả cầu thứ hai. Tìm tỉ số hai khối lượng riêng của hai chất lỏng.
-----------------------------------------------HẾT-----------------------------------------------
STT
ĐIỂM CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Bài 1
( 4 điểm ) 
Giải:
Vẽ sơ đồ chuyển động mang tính khoa học
Gọi v1, s1, t1 là vận tốc, quãng đường và thời gian của xe 1.
Gọi v2, s2, t2 là vận tốc, quãng đường và thời gian của xe 2.
Đổi:
6 phút = 0,1h;
12 phút = 0,2h.
Khi 2 xe đi ngược chiều.
Quãng đường mà xe 1 đi được là:
ADCT: 
 thay số ta có ) (1a)
Quãng đường mà xe 2 đi được là:
ADCT: 
 thay số ta có )(2a)
Theo đề bài ta có s1 + s2 =6 (3a)
Từ (1a) , (2a) và (3a) ta lại có: 
0,1v1 + 0.1v2 = 6 ó v1 + v2 =60. (4a)
 Khi 2 xe đi cùng chiều.
Quãng đường mà xe 1 đi được là:
ADCT: 
 thay số ta có (1b)
Quãng đường mà xe 2 đi được là:
ADCT: 
thay số ta có )(2b)
Theo đề bài ta có (3b)
Từ (1) , (2) và (3) ta lại có: ó. (4b)
Giả sử xe thứ nhất có vận tốc lớn hơn xe thứ 2.
Kết hợp (4a) và (4b) ta có hệ phương trình (I)
Giải I ta có v1 = 35km/h và v2 = 25km/h
Giả sử xe thứ nhất có vận tốc nhỏ hơn xe thứ 2.
Kết hợp (4a )và (4b) ta có hệ phương trình (II)
 Giải (II) ta có v1 = 25km/h và v2 = 35km/h

0.25điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0. 25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0. 25 điểm
0. 5 điểm
0.25 điểm
0. 5 điểm
0.25 điểm
Bài 2
( 4 điểm ) 
18 cm
.
1
2
Hình vẽ
 Tóm tắt
.
Dầu
h
B
A
Nước
Đổi
18 cm = 0,18 m
Giải
+ Gọi h là độ cao chênh lệch của mực chất lỏng ở nhánh của bình
 + Gọi A và B là hai điểm có cùng độ cao so với đáy bình nằm ở hai nhánh.
+ Ta có : áp suất tại A và B do là do cột chất lỏng gây ra là bằng nhau:
PA = PB
 Hay dd . 0,18 = dn . (0,18 - h)
 8000 . 0,18 = 10000. (0,18 - h) 
 1440 = 1800 - 10000.h 
 10000.h = 360
. h = 0,036 (m) = 3,6 ( cm)
 Vậy : Độ cao chênh lệch của mực chất lỏng ở hai nhánh là : 3,6 cm.
0.25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0, 5 điểm
0, 5 điểm
0, 5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

Bài 3
( 3 điểm ) 
+ Không thể kết luận rằng kim loại không bị nhiễm điện do cọ sát.
+ Vì : Kim loại cũng như mọi chất liệu khác. khi bị cọ sát với len đều nhiễm điện. 
Tuy nhiên do kim loại dẫn điện rất tốt nên khi các điện tích khi xuất hiện lúc cọ sát sẽ nhanh chóng bị truyền đi tới tay người làm thí nghiệm, rồi truyền xuống đất nên ta không thấy chúng nhiễm điện.
 1 điểm
1 điểm
0, 5 điểm
0, 5 điểm

Bài 4
( 4,5 điểm ) 
 
.
Hình vẽ
a/ + Lấy S1 đối xứng với S qua G1 
 + Lấy S2 đối xứng với S qua G2 
 + Nối S1 và S2 cắt G1 tại I cắt G2 tại J 
 + Nối S, I, J, S và đánh hướng đi ta được tia sáng cần vẽ. 
b/ Ta phải tính góc ISR.
 Kẻ pháp tuyến tại I và J cắt nhau tại K 
 Trong tứ giác IKJO có 2 góc vuông I và J và có góc O = 600 Do đó góc còn lại IKJ = 1200
 Suy ra: Trong JKI có : I1 + J1 = 600 
Mà các cặp góc tới và góc phản xạ I1 = I2 ; J1 = J2 
 Từ đó: => I1 + I2 + J1 + J2 = 1200
Xét SJI có tổng 2 góc : I + J = 1200 => IS J = 600
Do vậy : góc ISR = 1200 ( Do kề bù với ISJ )
1 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Bài 5
( 4,5 điểm ) 

Giải: Do hai quả cầu có khối lượng bằng nhau.
Gọi V1, V2 là thể tích của hai quả cầu, ta có:
	D1. V1 = D2. V2 hay 
Gọi F1 và F2 là lực đẩy Acsimet tác dụng vào các quả cầu. Do cân bằng ta có:
(P1- F1).OA = (P2+P’ – F2).OB
Với P1, P2, P’ là trọng lượng của các quả cầu và quả cân; OA = OB;
 P1 = P2 từ đó suy ra:P’ = F2 – F1 hay 10.m1 = (D4.V2- D3.V1).10
Thay V2 = 3 V1 vào ta được: m1 = (3D4- D3).V1 (1)
 Tương tự cho lần thứ hai ta có;
(P1- F’1).OA = (P2+P’’ – F’2).OB
Þ P’’ = F’2 - F’1 hay 10.m2=(D3.V2- D4.V1).10
Þ m2= (3D3- D4).V1 	 (2)
 Lập tỉ số Þ m1.(3D3 – D4) = m2.(3D4 – D3)
 Þ ( 3.m1 + m2). D3 = ( 3.m2 + m1). D4 
Þ = 1,256
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

File đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc.docx