Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện vòng 1 môn: sinh học 9 năm học: 2008 – 2009

doc11 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện vòng 1 môn: sinh học 9 năm học: 2008 – 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Gd & ĐT Thọ Xuân
Trường THCS Lê Thánh Tông
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
Vòng 1
Môn: Sinh học 9
Năm học: 2008 – 2009
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 29 – 11 – 2008
Đề bài:
Câu 1: (2 điểm) 
a) Trình bày thí nghiệm của Menđen về lai 1 cặp tính trạng? 
b) Viết sơ đồ lai và nêu nội dung quy luật phân li?
c) Qui luật phân li đúng trong trường hợp nào?
Câu 2: (2 điểm) 
So sánh quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn?
Câu 3: (3 điểm) 
Trên mạch thứ nhất của gen có X1 = 300 nuclêôtit.
Hiệu số giữa X1 và A1 bằng 10% và hiệu số giữa G1 và X1 bằng 10% số nuclêôtit của mạch.
Trên mạch thứ hai của gen có hiệu số giữa A2 và G2 bằng 10% số nuclêôtit của mạch.
Gen sao mã một số lần và đã lấy của môi trường nội bào 600 U
a) Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtít ở từng mạch và của cả gen
b) Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử ARN
c) Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình sao mã.
Câu 4: (3 điểm) 
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp quả đỏ thu được F1 toàn cac chua thân cao quả đỏ. Cho F1 giao phấn thu được F2 có tỉ lệ:
718 thân cao quả đỏ
241 thân cao quả vàng
236 thân thấp quả đỏ
80 thân cao quả vàng
Biết mỗi gen quy định một tính trạng
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b) Nếu cho F1 lai phân tích thì kết quả như thế nào?
Hết
(Giám thị không giải thích gì thêm)
Phòng Gd & ĐT Thọ Xuân
Trường THCS Lê Thánh Tông
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
Vòng 2
Môn: Sinh học 9
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 6 -12- 2008
Câu 1: (2 điểm)
Vẽ sơ đồ truyền máu.
Giải thích vì sao nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho còn nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận.
Câu 2: (3 điểm)
Vì sao HIV/AIDS là thảm hoạ của loài người?
Nêu các con đường lây truyền của HIV/AIDS và biện pháp phòng tránh.
Câu3: (2,5 điểm)
So sánh thường biến và biến dị tổ hợp
Câu 4: (2,5 điểm)
So sánh cấu tạo và chức năng của ADN và ARN.
Câu 5: (3 điểm)
Trình bày cơ chế tạo ra các dạng 3n, 4n từ dạng tế bào 2n và viết sơ đồ biểu hiện sự hình thành 
các dạng tế bào đó.
Câu 6: (3,5 điểm)
Một gen dài 4080 A0 và có hiệu số %A - %G = 30%. 
Sau một số đợt nhân đôi liên tiếp đã phá vỡ 3900 liên kết hiđrô.
a) Tính số lần tự nhân đôi của gen.
b) Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen và số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho các lần nhân đôi.
c) Tính số liên kết hoá trị được hình thành.
Câu 7: (3,5 điểm)
Cho lai hai thứ lúa thuần chủng, thân cao-hạt tròn với thân thấp-hạt dài thu được F1 toàn thân cao-hạt dài. 
Cho F1 tự thụ phấn được F2 có kiểu hình thân thấp hạt tròn chiếm tỉ lệ 1/16.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Nếu cho F1 lai phân tích thì kết quả như thế nào?
Hết
(Giám thị không giải thích gì thêm)
Phòng Gd & ĐT Thọ Xuân
Trường THCS Lê Thánh Tông
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
Vòng 3
Môn: Sinh học 9
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm có 2 trang
Câu 1: (1,5 điểm)
Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng và đơn vị cấu trúc của cơ thể.
Hãy nêu tên các hệ cơ quan trong cơ thể và chức năng của chúng.
Giải thích cơ chế bảo vệ cơ thể của limphô bào B và limphô bào T.
Câu 2: (2,5 điểm)
Nêu các đặc điểm của bạch cầu và tiểu cầu thích nghi với chức năng của chúng.
Vì sao máu chảy trong mạch không vị đông cục lại?
Phân tích hoạt động của máu trong vòng tuần hoàn lớn và trong vòng tuần hoàn nhỏ.
Nêu chức năng của vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. 
Mối liên quan giữa hai vòng tuần hoàn máu.
Câu 3: (2 điểm)
Thế nào là tuyến nội tiết, tuyến ngoại tiết.
Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
Nêu tác dụng của hoocmôn do tuyến tuỵ và tuyến trên thận tiết ra.
So sánh tuyến tuỵ và tuyến sinh dục.
Câu 4: (1 điểm)
So sánh tuyến sinh dục nam và tuyến sinh dục nữ về cấu tạo và hoạt động chức năng.
So sánh trứng và tinh trùng.
Câu 5: (1,5 điểm)
Cơ quan phân tích là gì?
Nêu các bộ phận của cơ quan phân tích và chức năng của chúng.
Cấu tạo, chức năng của cơ quan phân tích thị giác và cơ quan phân tích thính giác.
Câu 6: (2.5 điểm)
Trình bày mối liên hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
Cho biết thường biến là gì? 
Nguyên nhân phát sinh, đặc điểm và ý nghĩ của thường biến?
So sánh thường biến và đột biến.
Thế nào là mức phản ứng. Những đặc điểm và ứng dụng của mức phản ứng.
Biến dị di truyền và không di truyền là gì?
Câu 7: (2 điểm)
Trình bày cấu tạo và chức năng của nhiễm sắc thể.
Giải thích những đặc điểm về cấu tạo và hoạt động của nhiễm sắc thể phù hợp với chức năng của nó.
Những đặc tính chứng tỏ nhiễm sắc thể là cơ sở vật chất di truyền. 
Do đâu mà nhiễm sắc thể chứa được phân tử ADN dài hơn nó rất nhiều lần.
Câu 8: (2 điểm)
Nguyên tắc bổ sung được thể hiện như thế nào trong các cấu trúc và cơ chế di truyền.
Nêu khái niệm và vị trí của mỗi loại bộ ba: mã gốc, mã sao và đối mã trong tế bào.
Mối quan hệ giữa các bộ ba trên.
Giải thích vì sao mã di truyền phải là mã bộ ba?
Câu 9: (2 điểm)
ở một loài, có 10 tế bào sinh dục đực tiến hành nguyên phân liên tiếp 5 lần cần môi trường nội bào 
cung cấp nguyên liệu tương đương 24180 nhiễm sắc thể đơn.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể của loài.
b) Các tế bào con tạo thành tiến hành giảm phân. 
Xác định số nhiễm sắc thể (trạng thái) có trong các tế bào ở:
- Kì trung gian giảm phân I 
- Kì sau giảm phân II.
c) Các tinh trùng tham gia thụ tinh đạt hiệu suất H% = 10%. 
Xác định lượng tinh trùng được thụ tinh.
d) Các trứng tham gia thụ tinh đều được sinh ra từ một tế bào mầm sinh dục. 
Xác định số lần nguyên phân của tế bào mầm. 
Biết rằng hiệu suất thụ tinh của trứng là H% = 50%.
Câu 10: (3 điểm)
Cho 2 thứ hoa thuần chủng giao phấn với nhau được F1. Cho các cây F1 giao phấn với:
- Cây hoa thứ nhất được thế hệ lai gồm:
405 cây hoa kép – màu đỏ.
135 cây hoa đơn – màu đỏ.
135 cây hoa kép – màu trắng.
 45 cây hoa đơn – màu trắng.
- Cây hoa thứ hai được thế hệ lai gồm:
197 cây hoa kép – màu đỏ
199 cây hoa kép – màu trắng
196 cây hoa đơn – màu đỏ
198 cây hoa đơn – màu trắng
- Cây hoa thứ ba được thế hệ lai gồm:
314 cây hoa đơn – màu đỏ
104 cây hoa kép – màu trắng
316 cây hoa đơn – màu trắng
106 cây hoa kép – màu đỏ
Biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trường hợp.
Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định.
Hết
(Giám thị không giải thích gì thêm)
Phòng Gd & ĐT Thọ Xuân
Trường THCS Lê Thánh Tông
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
Vòng 4
Môn: Sinh học 9
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm có 2 trang
Câu 1: (3 điểm)
Trình bày cấu tạo của xương dài
Giải thích các đặc điểm cấu tạo của xương dài thích nghi với khả năng chống đỡ và vận động cơ thể.
Phân tích các đặc điểm của cột sống ở người phù hợp với lao động và đi đứng thẳng.
Câu 2: (3 điểm)
Vì sao da và phổi được xem là cơ quan bài tiết?
Phân tích các đặc điểm cấu tạo của thận và đường dẫn tiểu phù hợp với chức năng bài tiết nước tiểu.
Sự bài tiết của da và phổi khác gì với sự bài tiết của thận.
Câu 3: (2 điểm)
Nêu cấu tạo của bộ phận thần kinh trung ương và bộ phận thần kinh ngoại biên
So sánh cấu tạo và chức năng của trụ não và tuỷ sống.
So sánh cung phản xạ và vòng phản xạ.
So sánh phản xạ có điều kiện và phản xạ không có điều kiện.
Câu 4: (1,5 điểm)
Bộ phận nào chi phối và điều khiển hoạt động của các tuyến nội tiết?
Đặc điểm và vai trò của hoocmôn.
Trình bày cấu tạo và chức năng của tuyến yên và tuyến giáp.
Câu 5: (1 điểm)
Nêu khái quát về tác nhân gây bệnh, đường lây truyền và tác hại của bệnh lậu và bệnh giang mai.
Câu 6: (2 điểm)
So sánh ADN với Prôtêin về cấu tạo và chức năng của chúng trong tế bào.
Khái niệm về nhiễm sắc thể, axitnuclêic và gen.
Mối quan hệ giữa ba loại cấu trúc trên được biểu hiện nhưng thế nào trong cơ chế di truyền?
So sánh quá trình giải mã và sao mã.
Câu 7: (1,5 điểm)
Hãy trình bày hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen.
Phân biệt đột biến và thể đột biến.
So sánh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 8: (4 điểm)
Một gen có khối lượng là M = 45. 104 đvC. Có hiệu số giữa A với loại nuclêôtit không bổ sung bằng 30% số nuclêôtit của gen. mARN được tổng hợp từ gen đó có %U = 60% số ribônulêôtit. Trên mạch thứ nhất của gen có G1 = 14% số nuclêôtit của mạch và có A1 = 450 nuclêôtit.
a) Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen và trên mỗi mạch đơn.
b) Tính số lượng từng lại ribônuclêôtit của mARN.
c) Tính số lượng axitamin môi trường cung cấp cho quá trình tổng hợp Prôtêin biết gen sao mã 5 lần, trung bình mỗi Prôtêin được tổng hợp có 8 ribôxôm trượt qua không lặp lại.
d) Tính khoảng cách đều giữa các ribôxôm (theo Ao) nếu biết thời gian tổng hợp xong một phân tử Prôtêin là 125 giây. Thời gian tiếp xúc của mARN với 8 ribôxôm hết 153 giây. Các ribôxôm cách đều nhau khi trượt trên phân tử mARN.
Câu 9: (2 điểm)
ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng. 
 Gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt nâu. 
 Hai cặp gen alen này phân li độc lập.
a) Bố có tóc thẳng, mắt nâu thì mẹ phải có kiểu gen, kiểu hình như thế nào để sinh con có tóc xoăn, mắt đen?
b) Một gia đình, bố mẹ đều tóc xoăn, mắt đen sinh con đầu lòng có tóc thẳng, mắt nâu thì những đứa con tiếp theo có thể có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
Hết
(Giám thị không giải thích gì thêm) 
Phòng Gd & ĐT Thọ Xuân
Trường THCS Lê Thánh Tông
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
Vòng 5
Môn: Sinh học 9
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm có 2 trang
Câu 1: (1,5 điểm)
ý nghĩa của sự tiêu hoá thức ăn ở trong khoang miệng.
So sánh thức ăn ở miệng và ở dạ dày.
Kết quả tiêu hoá thức ăn ở dạ dày và sự đẩy thức ăn xuống ruột non.
Câu 2: (1,5 điểm)
Vì sao gọi là cơ vân, cơ trơn và cơ tim?
Phân biệt các loại cơ nói trên về cấu tạo, hoạt động và chức năng.
Trên 1 con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tuỷ một học sinh sơ ý để mũi kéo làm đứt một rễ, bằng cách nào em có thể phát hiện rễ nào còn, rễ nào mất.
Câu 3: (1,5 điểm)
Trình bày cơ chế Nguyên phân.
Liên quan giữa Nguyên phân, Giảm phân trong quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
So sánh Nguyên phân và Giảm phân.
Câu 4: (1,5 điểm)
Trình bày cấu tạo và chức năng của nhiễm sắc thể.
Tính đặc trưng và ổn định của bộ nhiễm sắc thể được thể hiện như thế nào?
Trình bày cơ chế của tính đặc trưng và ổn định của bộ nhiễm sắc thể.
Câu 5: (1,5 điểm)
Mã di truyền là gì?
Nêu đặc điểm của mã di truyền.
Phân biệt bộ ba mã hoá với mã hoá bộ ba.
So sánh quá trình tự sao và quá trình giải mã.
Câu 6: (1,5 điểm)
Nêu khái quát về khái niệm và phân loại mỗi loại biến dị theo di truyền học hiện đại.
Phân biệt dị bội thể và thể dị bội.
So sánh đột biến đa bội thể và đột biến dị bội thể.
Câu 7: (3 điểm)
ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8
a) Xác định số lượng tế bào và số lượng nhiễm sắc thể khi có 3 tế bào nguyên phân 5 lần bằng nhau.
b) Tính số lượng tế bào con được tao ra khi các tế bào trên kết thúc giảm phân II
c) Biết rằng các tế bào con tạo ra ở trên hình thành các tinh trùng và đều tham gia vào quá trình thụ tinh, trong số đó tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 4% số tinh trùng được tạo ra. Xác định số hợp tử được tạo thành.
Câu 8: (4 điểm)
Một gen khi tự nhân đôi thành 2 gen con đã lấy từ môi trường 525 T. Tổng số nuclêôtit của 2 gen con là 3000 nuclêôtit.
a) Tìm số nuclêôtit mỗi loại môi trường đã cung cấp cho quá trình tự nhân đôi.
b) Nếu gen trải qua 3 lần tự sao thì môi trường cần cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
c) Số liên kết Hiđrô bị phá vỡ? Số liên kết hoá trị hình thành?
Câu 9: (4 điểm)
ở đậu Hà lan gen A quy định hạt màu vàng, gen a quy định hạt màu xanh, gen B quy định tính trạng thân cao, gen b quy định tính trạng thân thấp. Các gen di truyền độc lập với nhau. Hãy xác đinh kiểu gen của cây đậu ở thế hệ P khi cho cây đậu mọc từ hạt xanh- thân cao thụ phấn với cây đậu mọc từ hạt vàng - thân thấp thu được thế hệ như sau:
1/4 số cây có hạt xanh - thân cao; 
1/4 số cây có hạt vàng - thân thấp, 
1/4 số cây có hạt vàng - thân cao; 
1/4 số cây có hạt xanh - thân thấp.
Hết
(Giám thị không giải thích gì thêm)
Phòng Gd & ĐT Thọ Xuân
Trường THCS Lê Thánh Tông
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
Vòng 6
Môn: Sinh học 9
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi gồm có 1 trang
Đề thi học sinh giỏi cấp Thành Phố
Bảng A – Vòng I
Năm học 2007 – 2008
Ngày thi ….. tháng….. năm 2007
Câu 1: (3 điểm)
Menđen đã có cống hiến gì cho di truyền học.
Di truyền học hiện đại bổ sung cho Međen như thế nào?
Câu 2: (2 điểm)
Giải thích mối quan hệ và bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ sau:
Gen mARN prôtêin Tính trạngCâu 3: (3 điểm)
Trình bày cấu tao, chức năng của Prôtêin.
So sánh Prôtêin với ADN
Câu 4: (3 điểm)
So sánh nguyên phân và giảm phân.
ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Liên quan giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh 
trong quá trình truyền thông tin di truyền ở sinh vật.
Câu 5: (3 điểm)
Giao tử là gì? 
Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật. Thể hiện bằng sơ đồ minh hoạ.
So sánh giao tử đực và giao tử cái.
Câu 6: (2 điểm)
Một phân tử mARN có ribônuclêôtit loại Um = 600 ribônucklêôtit
Biết rằng %U = 40% số ribônuclêôtit của mạch. 
Hiệu số giữa 2 lại ribônuclêôtit của mạch là X và A là 300 ribônuclêôtit.
Xác định số nuclêôtit từng loại trên mạch gốc đã tổng hợp phân tử mARN trên.
Câu 7: (4 điểm)
a) Khi lai hai thứ cây thuần chủng hạt đen – tròn và hạt trắng – dài với nhau thu được F1.
Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau ở F2 thu được tỉ lệ:
1 cây hạt đen – tròn : 2 cây hạt đen – bầu dục : 1 cây hạt trắng – dài.
Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình của P và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b) Để có tỉ lệ phân li ở F1 là:
1 cây hạt đen – bầu dục : 1 cây hạt đen – dài : 1 cây hạt trắng – bầu dục : 1 cây hạt trắng – dài
thì P phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? Biết rằng hạt dài do gen lặn quy định.
Phòng Gd & ĐT Thọ Xuân
Trường THCS Lê Thánh Tông
Đề thi học sinh giỏi cấp Trường
Môn: Sinh học 9
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi 15 - 11 - 2008 
Đề thi gồm có 1 trang
Câu1: (3 điểm)
Trình bày thí nghiệm của Moocgan về lai hai cặp tính trạng.
Viết sơ đồ lai và nêu điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập.
Biến dị tổ hợp là gì? Trình bày cơ chế tạo biến dị tổ hợp.
Câu 2: (3 điểm)
Hãy tìm các phép lai thích hợp chịu sự chi phối của các quy luật di truyền khác nhau nhưng đều cho tỉ 
lệ phân li kiểu hình 3 : 1. Mỗi quy luật cho một sơ đồ minh hoạ.
Câu 3: (4 điểm)
 Trình bày cấu tạo hoá học và cấu trúc không gian của ADN.
ARN được tổng hợp trên khuôn mẫu của gen như thế nào và theo nguyên tắc nào?
Câu 4: (2 điểm)
Trình bày những biến đổi và hoạt động chủ yếu của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
Câu 5: (4 điểm)
Một gen dài 4080 Ao , có 30% Ađênin. Trên mạch thứ nhất có 408 Timin, trên mạch thứ hai có 120 Xitôzin. Hãy xác định:
a. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
b. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen.
Câu 6: (4 điểm)
ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng. Cho hai cây đều thuần chủng quả tròn, màu vàng và quả dài, màu đỏ lai với nhau thu được F1. Cho F1 lai với cây khác được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau:
121 cây quả tròn, màu vàng
239 cây quả tròn, màu đỏ
119 cây quả dài, màu đỏ
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Phòng Gd & ĐT Thọ Xuân
Trường THCS Lê Thánh Tông
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện 
Môn: Sinh học 9
Vòng 6
Năm học: 2008 - 2009
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi 14 -12- 2008
Đề thi gồm có 1 trang

File đính kèm:

  • docDe thi hoc sinh gioi sinh hoc.doc