Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện vòng 6 môn: sinh học 9 năm học: 2008 – 2009

doc1 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 843 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện vòng 6 môn: sinh học 9 năm học: 2008 – 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Gd & ĐT Thọ Xuân
Trường THCS Lê Thánh Tông
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
Vòng 6
Môn: Sinh học 9
Năm học: 2008 – 2009
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 29 – 11 – 2008
Đề bài:
Câu 1: (2 điểm) 
Nêu đặc điểm của hệ nội tiết
Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
Trình bày tính chất, vai trò của hoocmôn
Câu 2: (2 điểm) 
Trình bày nguyên nhân, đường lây truyền và tác hại của bệnh lậu và bệnh giang mai. 
Vì sao bệnh lậu và bệnh giang mai lại dễ lây lan?
Câu 3 (1,5 điểm)
So sánh phản xạ có điều kiện và phản xạ có điều kiện
Câu 4: (2,5 điểm) 
So sánh nguyên phân và giảm phân
Câu 5: (3 điểm) 
Thể dị bội là gì? Nêu cơ chế hình thành các dạng 2n – 1; 2n + 1; 2n – 2; 2n +2.
Trình bày những biểu hiện của bệnh Đao, Tớcnơ và Claiphentơ.
Câu 6: (3 điểm) 
Trình bày cơ chế tổng hợp Prôtêin. 
Nêu vai trò của Prôtêin
Câu 7: (3 điểm)
Một gen có tổng số liên kết hiđrô là 3600; tổng số liên kết hoá trị là 2998. Gen tự nhân đôi một số đợt và có 115200 liên kết hiđrô được hình thành trong các gen con.
Tính chiều dài và số lượng từng loại nu của gen.
Tính số lần tự nhân đôi của gen và số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho các lần nhân đôi
Tính số liên kết hoá trị được hình thành
Câu 8 (3 điểm)
 Cho lai hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không tua và hạt nhăn có tua được F1 toàn hạt trơn, có tua. Cho F1 tự thụ phấn đựoc F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
121 cây hạt trơn – không có tua cuốn
233 cây hạt trơn - có tua cuốn
120 cây hạt nhăn – có tua cuốn
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b. Nếu cho cây hạt trơn – không có tua ở F2 lai phân tích thì kết quả thu được như thế nào?

File đính kèm:

  • docDe chon hoc sinh gioi Le Thanh Tong.doc