Đề thi Chọn học sinh giỏi cấp thành phố Năm học: 2010 – 2011 Môn thi : Toán lớp 8 Trường THCS Phong Khê
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Chọn học sinh giỏi cấp thành phố Năm học: 2010 – 2011 Môn thi : Toán lớp 8 Trường THCS Phong Khê, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đặng Đức Quý Gv: Tr−ờng THCS Phong Khê -1- Đề thi Chọn học sinh giỏi cấp thành phố Năm học: 2010 – 2011 Môn thi : Toán lớp 8 Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề) Bài 1: ( 2 điểm) Chứng minh đẳng thức: 1 21 :1 3 1 1 2 3 2 − = − −− + + − x x x x x x x xx ( với x ≠ 0; x ≠ 1; x ≠ -1) Bài 2: ( 2 điểm) 1) Chứng minh rằng : 623 32 aaa ++ ∈ Z ( Với mọi a ∈ Z ) 2) Tìm nghiệm nguyên của ph−ơng trình : 9x2 + 6x = y3 Bài 3: ( 2,5 điểm) Cho các số a, b, c khác 0 thoả m7n điều kiện : a + b 1 = b + c 1 = c + a 1 1) Cho a = 1, tìm b, c ; 2) Chứng minh rằng nếu a, b, c đôi một khấc nhau thì a2b2c2 = 1; 3) Chứng minh rằng nếu a, b, c > 0 thì a = b = c. Bài 4: ( 2,5 điểm) Cho hình vuông ABCD cạnh a, N là một điểm thay đổ trên cạnh CD ( N ≠C, D). BN cắt AD tại E. Qua B kẻ một đ−ờng thẳng vuông góc với BN cắt CD tại F. 1) Chứng minh rằng BE = BF ; ND.NF = NB.NE; 2) Tìm vị trí của điểm N để SBDEF = 3SABCD . Bài 5: ( 1 điểm) Cho x, y là hai số thực thoả m7n x3 + y3 + 3x2 + 4x + 3y2 + 4y + 4 = 0. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = yx 11 + . ----------------------Đề có 01 trang--------------------- Đặng Đức Quý Gv: Tr−ờng THCS Phong Khê -2- H−ớng dẫn giải Bài 1: Biến đổi vế trái ta có: = − −− + + − x x x x x xx 1 :1 3 1 1 2 3 2 x x x xx x xx 1 :)1( 1 2 ) 3 1 ( 1 2 3 2 − + + + + + − = ( 2 3 2 3 2 +− xx ) . 1−x x = 1 2 −x x = Vế phải (đpcm) Vậy 1 21 :1 3 1 1 2 3 2 − = − −− + + − x x x x x x x xx Bài 2 : 1) ta có 623 32 aaa ++ = ++ = 6 23 23 aaa 6 )23( 2 ++ aaa 6 )22( 2 +++ = aaaa [ ] 6 )2()2( 2 +++ = aaaa [ ] 6 )2()2(( +++ = aaaa 6 )2)(1( ++ = aaa . Ta có a(a +1)(a +2) là tích của ba số nguyên liên tiếp suy ra a(a +1)(a +2) chia hết cho 6. Khi đó 6 )2)(1( ++ aaa ∈ Z Suy ra 623 32 aaa ++ ∈ Z 2) PT 9x2 + 6x = y3 ⇔ (3x + 1)2 = y3 +1 ⇔ (3x + 1)2 = (y + 1)( y2 – y + 1) - Do 3x + 1 chi 3 d− 1 suy ra (3x + 1)2 không chia hết cho 3. Suy ra y + 1 và y2 – y + 1 không chia hết cho 3 ( 1) Gọi d là ƯCLN ( y +1 , y2 – y + 1), khi đó d là −ớc của (y + 1)2 – (y2 – y + 1) = 3y Và d là −ớc của 3(y + 1) – 3y = 3 Khi đó d = 1 hoặc d = 3; do (1) suy ra d = 1. Đặt y + 1 = a2 và y2 – y + 1 = b2 ( a , b ∈ Z và nguyên tố cùng nhau ) (2) Suy ra b2 = (a2 - 1)2 – ( a2 – 1) + 1 ⇔ b2 = a4 - 3a2 + 3 ⇔ 4b2 = 4(a4 - 3a2 + 3) ⇔ 4b2 = ( 2a2 – 3)2 + 3 ⇔ ( 2b2 – 2a2 + 3)( 2b2 +2a2 - 3) = 3 Do 2b2 – 2a2 + 3 + 2b2 + 2a2 – 3 = 4b2 ≥ 0, nên xảy ra các tr−ờng hợp sau: a) 2b2 – 2a2 + 3 = 1 và 2b2 + 2a2 – 3 = 3; ta suy ra b2 = 1 và a2 = 2( loại) b) 2b2 – 2a2 + 3 = 3 và 2b2 + 2a2 – 3 = 1; ta suy ra b2 = 1 và a2 = 1 ( thoả m7n) Thay vào (2) ta đ−ợc y = 0; suy ra x = 0. Vậy ph−ơng trình có nghiệm là ( x; y) =( 0; 0) Đặng Đức Quý Gv: Tr−ờng THCS Phong Khê -3- Bài 3: 1) Khi a = 1; ta có 1 + b 1 = b + c 1 = c + 1, suy ra bc = 1 ( 1) và b + c 1 = c + 1 Từ b + c 1 = c + 1 ⇔ (bc + 1) : c = c + 1 ⇔ c2 + c – 2 = 0 ⇔ (c – 1)( c + 2) = 0 ⇔ c = 1 hoặc c = – 2 a) Với c = 1 thay vào (1) ta đ−ợc b = 1 b) Với c = – 2 thay vào (1) ta đ−ợc b = 2 1− Vậy a = b = c = 1 hoặc a =1; b = 2 1− ; c = – 2 2) Từ điều kiện bài toán ta suy ta : a – b = c 1 – b 1 = bc cb − hay a – b = bc cb − (1) làm t−ơng tự ta suy ra b – c = ac ac − (2) và c – a = ab ba − (3) Do a, b, c đôi một khác nhau suy ra ( a – b)(b – c)(c – a) ≠ 0 Nhân các đẳng thức (1), (2) và (3) với nhau ta đ−ợc (a – b)(b – c)(c – a) = 222 ))()(( cba accbba −−− (4) suy ra a2b2c2 = 1 Vậy a2b2c2 = 1. 3) Khi a , b , c > 0. ta xét các tr−ờng hợp sau: a) Có hai số bằng nhau, giả sử a = b suy ra b = c, suy ra a = b = c b) Không có hai số nào bằng nhau khi đó do ( 4) suy ra abc = 1, thay c = ab 1 vào điều kiện ta đ−ợc a + b 1 = b + ab = ab 1 + a 1 Từ a + b 1 = b + ab suy ra (b – 1)( ab + b + 1) = 0 suy ra b =1 thay vào điều kiện b + ab = ab 1 + a 1 ta đ−ợc a2 + a – 2 = 0 suy ra a = 1 ( do a > 0) ( loại do a, b khác nhau) Vậy a, b , c > 0 thì a = b = c. Đặng Đức Quý Gv: Tr−ờng THCS Phong Khê -4- N A B D C E F Bài 4: 1) - Chứng minh BE = BF Xét ∆ BAE và ∆ BCF Ta có : góc ABE = góc CBF ( cùng phụ với góc CBN) BA = BC ( ABCD là hình vuông) góc A = góc C = 900 Suy ra ∆ BAE = ∆ BCF(g.c.g) Suy ra BE = BF - ND.NF = NB.NE Xét ∆ BNF và ∆ DNE Ta có góc NBF = góc NDE = 900 góc BNF = góc DNE ( đối đỉnh) suy ra ∆ BNF ∆ DNE (g.g) khi đó NE NF ND NB = , suy ra NB.NE = ND.NF 2) Đặt DN = x ( 0 ≤ x≤ a ) Ta có SABCD = a 2; SBDEF = SBDE + SBEF ∆ DNE ∆ ABE (g.g) suy ra DE = xa ax − SBDEF = SBDE + SBEF = 2 2 1 . 2 1 BEDEAB + = ) )( ( 2 1 2 4 2 2 xa a a xa xa − ++ − Để SBDEF = 3SABCD ⇔ 6 )( 1 2 2 = − ++ − xa a xa x ⇔ 06 )( 2 2 =− − + − xa a xa a (1) Đặt t = xa a − ( t > 0) ; PT (1) ⇔ t2 + t – 6 = 0 ⇔ t = 2 ( tm) hoặc t = -3 (loại) t = 2 ⇔ x = 2 a . Khi đó N là trung điểm của CD. Bài 5 : Theo giả thiết suy ra ( x + 1)3 + (y + 1)3 + ( x + y + 2) = 0 ⇔ (x + y + 2) ++++− 2 )1()1()( 222 yxyx = 0 ⇔ x + y = – 2 hoặc x = y = – 1 a) x = y = -1 suy ra P = -2 b) x + y = -2 ; ta có (x – y)2 ≥ 0 ⇔ (x + y)2 ≥ 4xy ⇔ xy ≤ 1 + xy < 0 Suy ra P = xyxy yx yx 211 − = + =+ Không có giá trị lớn nhất + xy > 0, suy ra P xy 2− = 2−≤ . Khi đó P đạt giá trị lớn nhất là - 2 khi x = y = -1
File đính kèm:
- De HSG cap Thanh Pho.pdf