Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Thị xã môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Cai Lậy (Có đáp án)

doc2 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 15/05/2024 | Lượt xem: 62 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp Thị xã môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Cai Lậy (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ
 THỊ XÃ CAI LẬY TRUNG HỌC CƠ SỞ, NĂM HỌC 2022 - 2023 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
 Môn: VẬT LÝ 
 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
 Ngày thi: 14/02/2023
 (Đề thi có 2 trang, gồm 6 bài)
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1: (3,5 điểm) 
Cho mạch điện như hình vẽ:
Đ
R1
R2
Rx
A +
U
R3
B -
C
D
 Biết R1=R2=R3=R, đèn Đ có điện trở Rđ = kR với k là hằng số dương. Rx là một biến trở, với mọi Rx đèn luôn sáng. Nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi đặt vào A và B. Bỏ qua điện trở các dây nối.
1. Điều chỉnh Rx để công suất tiêu thụ trên đèn bằng 9W. Tìm công suất trên R2 theo k.
 	2. Cho U=16V, R=8W, k=3, xác định Rx để công suất trên Rx bằng 0,4W.
Bài 2: (2,5 điểm)
 Một đèn (220V – 100W) được mắc vào nguồn điện U = 220V. Điện trở tổng cộng của dây dẫn, công tắc điện từ nguồn đến đèn là 16Ω.
 a) Tính cường độ dòng điện qua đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Đèn có sáng bình thường không? Tại sao?
 b) Mắc thêm một bếp điện (220V – 1210W) song song với đèn. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính, hiệu điện thế của đèn. Đèn có sáng bình thường không?
Bài 3: (4,0 điểm)
A
R3
R2
K
+
-
R1
R5
R4
A
B
 Cho mạch điện như hình bên. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là 20V luôn không đổi. Biết R1 = 3, R2 = R4 = R5 = 2, R3 = 1. 
Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. 
 1) Khi khoá K mở. Tính:
 a) Điện trở tương đương của cả mạch.
 b) Số chỉ của ampe kế.
 2) Thay điện trở R2 và R4 lần lượt bằng điện trở Rx và Ry, khi khoá K đóng và mở ampe kế đều chỉ 1A. Tính giá trị của điện trở Rx và Ry trong trường hợp này.
Bài 4: (4,0 điểm)
 4.1) Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A đi về B. Người thứ nhất đi với vận tốc v1 = 8km/h. Sau 15 phút người thứ hai xuất phát với vận tốc v2 = 12km/h. Người thứ ba đi sau người thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc người thứ ba.
 4.2) Một cái dốc cao 2m, một ôtô chuyển động đều lên dốc với vận tốc 1m/s và sau 20s thì đi hết dốc.
 a) Tính lực kéo của động cơ biết công suất của động cơ 2500W
 b) Tính hiệu suất của động cơ biết ô tô có tổng trọng lượng 20000N.
Bài 5: ( 4,0 điểm)
 Một thỏi nước đá có khối lượng m1 = 500g ở -100C.
 a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để thỏi nước đá hoá hơi hoàn toàn.
 b) Nếu bỏ thỏi nước đá này vào xô nhôm có chứa nước ở 200C sau khi cân bằng nhiệt người ta thấy còn sót lại 50g nước đá. Tính lượng nước có trong xô lúc đầu biết xô nhôm có khối lượng 100g. Lấy nước đá có C1 = 2100J/kg.k,= 3,4.105J/kg, nước có C2 = 4200J/kg.k, L = 2,3.106J/kg, nhôm có C3 = 880J/kg.k.
Bài 6: (2,0 điểm)
 Cho một nguồn điện, một ampe kế, một vôn kế, một điện trở có giá trị chưa biết và các dây nối. Làm thế nào để đo được giá trị của điện trở với độ chính xác lớn nhất? Hãy trình bày phương án đo điện trở và vẽ các mạch điện tương ứng. 
------------------------------------------------HẾT-------------------------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh.Số báo danh

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_thi_xa_mon_vat_ly_lop_9_nam_ho.doc
  • docĐáp án đề thi HSG TX Cai Lậy-Tiền Giang 2022-2023_13631138.doc