Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Bình Định lớp 11 THPT năm học 2013 - 2014 môn thi: Toán
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Bình Định lớp 11 THPT năm học 2013 - 2014 môn thi: Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP TỈNH LỚP 11 THPT BÌNH ĐỊNH NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn thi : TOÁN ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 150 phút Ngày thi : 18/3/2014 Bài 1. 1. Giải phương trình x3 + √ (1− x2)3 = x√2− 2x2. 2. Cho x, y, z là các số thực dương và thỏa mãn xyz = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức M = 1 x3 (y + z) + 1 y3 (z + x) + 1 z3 (x+ y) . Bài 2. 1. Chứng minh rằng với n là số tự nhiên chẵn thì tổng T sau chia hết cho 2n. T = C02n + 5C 2 2n + 5 2C42n + ...+ 5 iC2i2n + ...+ 5 nC2n2n . 2. Cho dãy số (un) xác định bởi : u1 = −1 un = un−1 + √ 3 1−√3.un−1 , n = 2, 3, ... a) Lập công thức tổng quát của dãy số (un). b) Tính S2014 = u1 + u2 + ...+ u2014. Bài 3. Cho bốn số thực a, b, c, d thỏa các hệ thức a2 + b2 = 1 và c+ d = 4. Tìm giá trị lớn nhất của P = ac+ bd+ cd. Bài 4. Cho tam giác đều OAB cạnh a. Trên đường thẳng d qua O và vuông góc với mặt phẳng (OAB), lấy M sao cho OM = x. Gọi E, F là các hình chiếu của A lên MB và OB. Gọi N là giao điểm EF và d. Xác định x để thể tích tứ diện ABMN nhỏ nhất. ——— HẾT ——— Chú ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Huỳnh Đức Khánh - 0975.120.189 Bài 1. 1. Điều kiện −1 ≤ x ≤ 1. Ta có x3 + √ (1− x2)3 = x√2− 2x2 ⇔ (x+√1− x2) (1− x√1− x2) = √2x√1− x2. Đặt t = x+ √ 1− x2, suy ra x√1− x2 = t 2 − 1 2 . Ta thu được phương trình t3 + √ 2t2 − 3t− √ 2 = 0 ⇔ ( t− √ 2 )( t2 + 2 √ 2t+ 1 ) = 0. Đến đây bạn đọc tự giải tiếp. Cách 2. Đặt y = √ 1− x2, ta thu được hệ{ x3 + y3 = √ 2xy x2 + y2 = 1 ⇔ { (x+ y) 3 − 3xy (x+ y) = √2xy (x+ y) 2 − 2xy = 1. Đặt S = x+ y, P = xy ( S2 ≥ 4P ), ta được {S3 − 3SP = √2P (1) S2 − 2P = 1 (2). Từ (2) suy ra P = S2 − 1 2 , thay vào (1) ta được S3 + √ 2S2 − 3S −√2 = 0. Cách 3. Lượng giác hóa Đặt x = sin t, ta được phương trình sin3t+ ∣∣cos3t∣∣ = √2 sin t |cos t| . Cách này hơi cồng kềnh. 2. Ta có M = 1 x2 x (y + z) + 1 y2 y (z + x) + 1 z2 z (x+ y) ≥ ( 1 x + 1 y + 1 z )2 2 (xy + yz + zx) = ( xy + yz + zx xyz )2 2 (xy + yz + zx) = 1 2 (xy + yz + zx) ≥ 1 2 .3 3 √ (xyz) 2 = 3 2 . Đẳng thức xảy ra khi x = y = z = 1. Vậy minM = 3 2 . Cách 2. Đổi biến Đặt a = 1 x , b = 1 y , c = 1 z . Sau đó làm tương tự như cách 1. Cách 3. Dự đoán đẳng thức xảy ra khi x = y = z = 1. Dùng phương pháp chọn điểm rơi trong BĐT Cauchy. Nếu x = y = z = 1 thì 1 x3 (y + z) = 1 2 = 2 4 = y + z 4yz . Áp dụng Cauchy cho hai số 1 x3 (y + z) và y + z 4yz , ta được 1 x3 (y + z) + y + z 4yz ≥ 2 √ 1 x3 (y + z) + y + z 4yz = 1 x . Suy ra 1 x3 (y + z) ≥ 1 x − 1 4 ( 1 y + 1 z ) . Tương tự cho các 1 y3 (z + x) , 1 z3 (x+ y) . (Đến đây bạn đọc tự làm tiếp) 2 Huỳnh Đức Khánh - 0975.120.189 Bài 2. 1. Ta có ( 1 + √ 5 )2n = C02n + √ 5C12n + 5C 2 2n + (√ 5 )3 C32n + ...+ 5 nC2n2n( 1−√5)2n = C02n −√5C12n + 5C22n − (√5)3C32n + ...+ 5nC2n2n . Cộng vế theo vế, ta được T = 1 2 [( 1 + √ 5 )2n + ( 1−√5)2n]. Ta có T 2n = 1 2 [[( 1 + √ 5 )2 2 ]n + [( 1−√5)2 2 ]n] = 1 2 [( 3 + √ 5 )n + ( 3−√5)n] = 1 2 [( 3 + √ 5 )2k + ( 3−√5)2k] (với n = 2k, k ∈ Z) = 32kC02k + 3 2k−2.5C22k + 3 2k−4.52C42k + ...+ 5 kC2k2k ∈ Z. 2. Ta có u1 = −1 = tan ( −pi 4 ) . u2 = u1 + √ 3 1−√3.u1 = tan ( −pi 4 ) + tan pi 3 1 + tan pi 3 . tan ( −pi 4 ) = tan(pi 3 − pi 4 ) = tan pi 12 = tan [( 2− 1 3 − 1 4 ) pi ] . Quy nạp un = tan [( n− 1 3 − 1 4 ) pi ] . (Bạn đọc tự chứng minh) Ta thấy un+4 = tan [( n+ 3 3 − 1 4 ) pi ] = tan [( n 3 − 1 4 ) pi ] = un+1. Vậy S2014 = u1 + 671 (u2 + u3 + u4) = −1 + 671 ( tan pi 12 + tan 5pi 12 + tan 9pi 12 ) . Bài 3. Gọi M (a; b), N (c; d). Do a2 + b2 = 1 nên M thuộc đường tròn có tâm O(0; 0), bán kính R = 1; c+ d = 4 nên N thuộc đường thẳng x+ y = 4. Ta có MN2 = (a− c)2 + (b− d)2 = a2 + b2 + c2 + d2 − 2 (ac+ bd) = a2 + b2 + (c+ d) 2 − 2 (ac+ bd+ cd) = 1 + 42 − 2P. Suy ra P = 17−MN2 2 . Để P lớn nhất khi MN nhỏ nhất. Bài toán trở thành tìm điểm M thuộc đường tròn x2 + y2 = 1 và điểm N thuộc đường thẳng x + y − 4 = 0 sao cho MN nhỏ nhất. Đến đây bạn đọc tự làm và tìm được Đáp số maxP = 4 + 2 √ 2 đạt tại a = b = 1√ 2 , c = d = 2. Bài 4. Ta có { AF⊥OB AF⊥MO , suy ra AF⊥MB. Mặt khác, MB⊥AE. Do đó MB⊥EF . Suy ra ∆OBM đồng dạng ∆ONF nên OB OM = ON OF ⇒ ON = OB.OF OM = a2 2x . Vì VABMN = VABOM + VABON = 1 3 S∆OAB (OM +ON) = a2 √ 3 12 ( x+ a2 2x ) ≥ a 3 √ 6 12 . Đẳng thức xảy ra khi x = a2 2x ⇔ x = a √ 2 2 . 3 Huỳnh Đức Khánh - 0975.120.189 4
File đính kèm:
- HDKHANH DeDa HSG 11 BINH DINH.pdf