Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 THCS - Năm học 2010 - 2011 môn thi: Toán - Đề 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 THCS - Năm học 2010 - 2011 môn thi: Toán - Đề 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN Mức độ Chủ đề Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng KQ TL KQ TL KQ TL Số học C4b 1,5 C4a 2,5 2 4 Đại số C1C1a;C3a 2 C1b,C1c C3b, C2 7 C3c 3 7 12 Hình học C5 4 1 4 Tổng 3 3,5 4 7 3 9,5 10 20 PHÒNG GD&ĐT CHIÊM HOÁ ĐỀ THI ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2010-2011 MÔN THI : TO ÁN Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1(4 điểm) Cho biểu thức a, Tìm điều kiện để A có nghĩa b, Rút gọn A c, Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của A là 1 số nguyên Câu 2(2điểm) Cho: Chứng minh rằng: x + y2+ z3 = 1 Câu 3 (6 điểm) a, Chứng minh rằng với x > 1 ta có: b, cho a > 1, b > 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức E = c, Cho a, b là các số thực dương, chứng minh rằng: Câu 4 (4 điểm) a, Chứng minh rằng chữ số tận cùng của các số tự nhiên n và n5 là như nhau b,Chứng minh: 2n + 1 v à nguyên tố cùng nhau Câu 5(4 điểm) Cho tam giác đều ABC có cạnh 60 cm. Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho BD = 20cm. Đường trung trực của AD cắt các cạnh AB, AC theo thứ tự ở E, F. Tính độ dài các cạnh của tam giác DEF./. ..HẾT. PHÒNG GD&ĐT CHIÊM HOÁ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2010-2011 MÔN THI : TOÁN Câu Nội dung Điểm Câu 1 (4điểm) a, Điều kiện để biểu thức A xác định: b, = = c, Với , để thì phải là ước của 4, từ đó suy ra , nhưng 1 0,5 0,5 1 0,5 0,5 Câu 2 (2điểm) Từ x + y + z = 1 Thay: .Nếu x + y = 0 .Nếu y + z = 0 .Nếu z + x = 0 Từ (1),(2), và (3) suy ra: 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 3 (6điểm) a, Ta có: x = (x - 1) + 1 Dấu = xảy ra b, Áp dụng ý a: E = Vì c, Ta có : a , b > 0 a , b > 0 (1) Mặt khác: (2) Nhân từng vế của (1) và (2) ta có : (ĐCCM) 0,75 0,25 1 1 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 4 (4điểm) a, Chứng minh rằng chữ số tận cùng của các số tự nhiên n và n5 là như nhau Xét số: A = n5 – n = n(n2 -1)(n2 +1) = n(n + 1)(n - 1)(n2 +1) Ta thấy n(n + 1)2, Ta cần chứng minh: A 5, - Nếu n = 5k - Nếu n = 5k + 1 n – 1 = 5k A 5 - Nếu n = 5k + 2 n 2 = 25k2 + 20k + 4 n 2 +1 5 - Nếu n = 5k + 3 n 2 = 25k2 + 30k + 9 n 2 +1 5 - Nếu n = 5k + 4 n 2 +1 5 Do đó: A 5 , Vì A 2 và A 5, mà (2 ,5 ) = 1, nên A 10 n và n5 có cùng chữ số hàng đơn vị b,Chứng minh: 2n + 1 v à nguyên tố cùng nhau Ta thấy: n(n+1) là tích của 2 số tự nhiên liên tiếp 2n +1 là tổng của 2 số đó Mà 2 số tự nhiên liên tiếp nguyên tố cùng nhau nên tổng và tích của chúng cũng nguyên tố cùng nhau: (n,n+1) = 1(2n + 1,n(n + 1)) = 1 Do đó ta có: 2n + 1 v à nguyên tố cùng nhau 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 Câu 5 (4điểm) B D C K F E A I 20 40 y y x x H G GT : AB = AC = BC = 60cm, BD = 20 cm KL DE = ?, DF = ?, EF = ? Đặt DE = AE =x, DF = AE = y. Kẻ DI ^AB, DK ^AC. + Ta có: BI = BD.cos600 = 20.= 10 ; DI Ta có : EI = 50 – x, áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông DEI ta có : ED2 = EI2 + ID2 = (50 – x)2 + ( )2 Û x2 = 2500 – 100x + x2 + 300 Û 100x = 2800 => x = 28 + Ta có: CK = CD.cos600 = 40.= 20 ; DK Ta có : FK = 40 – y, áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông DFK ta có : DF2 = DK2 + FK2 = (40 – y)2 + ( )2 Û y2 = 1600 – 80y + y2 + 1200 Û 80y = 2800 => y = 35 + Kẻ EH ^AF, ta có : AH = EA.cos 600 = 28. = 14 HF = y – 14 = 35 – 14 = 21 EH = x.sin600 = 28. => EF = Vậy : DE = 28 ; DF = 35, EF = 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
File đính kèm:
- Đề số 6.doc