Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 THCS năm học 2013 - 2014 môn: Địa Lí

doc2 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 THCS năm học 2013 - 2014 môn: Địa Lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
LÂM ĐỒNG
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
 (Đề thi có 02 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS
 	NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: ĐỊA LÍ 
Thời gian làm bài: 150 phút 
Ngày thi: 21/02/2014
Câu 1: (4,0 điểm)
a. Vẽ hình mô tả các đới khí hậu trên Trái Đất. Cho biết tên loại gió thổi chính ứng với mỗi đới khí hậu.
b. Vào ngày 22 tháng 6, độ dài ngày, đêm diễn ra như thế nào trên Trái Đất ở các vị trí: Xích đạo, Chí tuyến và Vòng cực?
c. Lễ khai mạc Đại lễ 1000 năm Thăng Long - Hà Nội được tổ chức long trọng tại Hà Nội vào lúc 8 giờ sáng ngày 10/10/2010. Giả sử có một nhà báo ở tại NewIooc (Hoa Kỳ) muốn đến Hà Nội đúng vào lúc 8 giờ để dự lễ khai mạc thì nhà báo này cần phải xuất hành bằng máy bay tại NewIooc vào lúc mấy giờ? Ngày nào? Biết rằng NewIooc nằm trong múi giờ thứ 19 và máy bay phải bay mất 12 giờ mới đến Hà Nội. 
Câu 2: (2,0 điểm)
Tại sao càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm? Trong điều kiện nào, hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ thành mây, mưa?
Câu 3: (4,0 điểm) 
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Cho biết vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của các quốc gia nào? Kể tên các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta.
b. Vì sao đều nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nhưng hệ thống sông Hồng có chế độ nước thất thường, còn hệ thống sông Cửu Long có chế độ nước điều hòa hơn? 
Câu 4: (2,0 điểm) 
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ và cho biết ảnh hưởng của địa hình đến khí hậu của miền.
Câu 5: (2,0 điểm) 
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và diện tích các vùng lãnh thổ ở nước ta năm 2010
Các vùng
Dân số (người)
Diện tích (km2)
Cả nước
86 927 700
331 051,3
Trung du và miền núi Bắc Bộ
12 328 800
101 437,8
Đồng bằng sông Hồng
18 610 500
14 964,1
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
18 935 500
95 885,1
Tây Nguyên
 5 214 200
54 640,6
Đông Nam Bộ
 14 566 500
23 605,2
Đồng bằng sông Cửu Long
 17 272 200
40 518,5
a. Tính mật độ dân số theo bảng số liệu trên.
b. Nhận xét, giải thích đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta.
Câu 6: (3,0 điểm) 
	Thủy sản là ngành có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta.
a. Hãy trình bày tình hình phát triển của ngành thủy sản ở nước ta.
b. Giải thích tại sao ngành thủy sản phát triển mạnh trong những năm gần đây?
Câu 7: (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ với vùng Tây Nguyên ở nước ta.
---------HẾT--------
Họ tên thí sinh: 
Giám thị 1: ...
Số báo danh: ....
Ký tên: .
Giám thị 2: ...
Ký tên: .

File đính kèm:

  • docDE CT.doc
  • docDA CT.doc