Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường lớp 7 năm học 2010 – 2011
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường lớp 7 năm học 2010 – 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 7 NĂM HỌC 2010 – 2011 Kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Luỹ thừa của số hữu tỉ Câu 1 1đ Câu 1 1đ 2 Tỉ lệ thức Câu 2 0,5đ Câu 2 0,5đ 1 Biểu thức Câu 3b 0,5đ Câu 3a 0,5đ Câu 3d 1đ 2 Góc ngoài của tam giác. Góc & cạnh đối diện trong tam giác Câu 4a 1đ 1 Tam giác cân. Hai tam giác bằng nhau Câu 5a 0,5đ Câu 4b 1đ 1,5 Đường trung trực, đường cao của tam giác Câu 5b 1,5đ Câu 5c 1đ 2,5 Tổng 1 4,5 4,5 10 PHÒNG GD – ĐT TƯ NGHĨA ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG Trường THCS Nghĩa Điền MÔN TOÁN LỚP 7 - NĂM HỌC 2012 – 2013 Thời gian làm bài 150phút Bài 1: (5điểm) a) chứng minh rằng (817 – 279 – 913 ) 405 b) Tìm x biết (2x – 1)4 = 81 Bài 2: (2điểm) Tìm các số a, b, c biết và x – 3y + 4z = 62 Bài 3: (2điểm) Cho f(x) = Tìm x để vế phải có nghiã. Tính f(0) Tìm xZ để f(x) có giá trị nguyên Bài 4: (5điểm) a) so sánh các số sau : và b) Tính tổng : Bài 5: (3điểm) Cho ABC, Â > 900, đường cao AH, BÂH = 2. Tia phân giác của góc B cắt AC ở E, tia phân giác của góc BAH cắt BE ở I. a) So sánh AB với EB b)Chứng minh AIE là tam giác vuông cân. Bài 6: (3điểm) Cho ABC vuông tại A, đường phân giác BE. Kẻ EH BC (H BC), gọi K là giao điểmcủa AB và HE. Chứng minh rằng: a) ABE = HBE b) BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH, c) BE CK ...................................................................HẾT.................................................................... ĐÁP ÁN THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG MÔN TOÁN LỚP 7 - NĂM HỌC 2012 – 2013 Bài 1: (5điểm) a) 817 – 279 – 913 = – – = 328 – 327 – 326 = 326( 32 – 3 – 1) = 326 . 5 = 322 . 34 .5 = 322 . 405 (2đ) Do đó (817 – 279 – 913) 405 (1đ) b) (2x – 1)4 = 81, (2x – 1)4 = 34 2x – 1 = 3 x = 2 (2đ) Bài 2: (2điểm) có (0,5đ) = = = 2 (vì x – 3y + 4z = 62) (0,5đ) x= 8, y = 6, z = 18 (1đ) Bài 3: (2điểm) f(x) = a) có nghĩa khi x – 1 0 x 1 (0,5đ) b) f(0) = – 2 (0,5đ) c) f(x) = = 1 + Để f(x) có giá trị nguyên thì x –1 Ư(3) = x –1 1 3 -1 -3 x 2 4 0 -2 (1đ) Bài 4: (5điểm) Ta có : (1đ) (1đ) Vì>nên 10A>10B . Do đó A>B (1đ) (1đ) (1đ) Bài 5 (3điểm) (vẽ hình đúng đạt 0,5đ) a) ABE, Â > 900 nên Ê1 nhọn, AB < EB (Quan hệ góc - đối diện trong 1 tam giác) (0,5đ) b) Có Â1 + C = 900 Â2 = Â3 = ½ BAH (AI là phân giác) C = ½ BAH (suy từ GT) Do đó Â2 = C Â1 + Â2 = 900 AI AC (1đ) Ê1 + I1 = 900 (1) Mà Ê1 = B1 + C (góc ngoài của BEC), I1 = Â3 + B2 Vì B1 = B2 (BE là phân giác) Nên (1) Ê1+ I1 = B1+ C+Â3+B (1đ) = 2 B1 + 2C = 900 B1 + C = 450 hay Ê1 = 450 Do đó AIE là tam giác vuông cân. Bài 6 (3điểm) (vẽ hình, ghi GT, GL đúng đạt 0,5đ) a) ABE = HBE (cạnh huyền – góc nhọn) (0,5đ) b) BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH, ABE = HBE BA = BH & EA = EH B, E thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AH BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH (1đ) c) CA BK, KH BC , KH cắt CA tại E E là trực tâm của BKC, do đó BE là đường cao thứ ba hay BE CK (1đ)
File đính kèm:
- De thi HSG toan 7(4).doc