Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường Toán Lớp 3 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Thị Trấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường Toán Lớp 3 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Thị Trấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Giáo dục huyện Trường tiểu học thị trấn cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- &&& ------- đề thi học sinh giỏi cấp trường năm học 2008- 2009 Môn: Giải toán nhanh + Khoa học - Lớp 3 (Đề 1) ( Thời gian làm bài 90' - Không kể thời gian giao đề ) I. Trắc nghiệm 1. Ngày 20 tháng 7 là thứ sáu. Ngày 1 tháng 8 năm đó là: A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm 2. Từ 6 giờ sáng đến 2 giờ chiều kim giờ và kim phút gặp nhau số lần là: A. 5 lần B. 6 lần C. 7 lần D. 8 lần 3. Biết chu vi hình vuông là 240 dm. Độ dài cạnh hình vuông là: A. 6 m B. 60 m C. 6 dm D. 60 dm 4. Hãy quan sát hình vẽ sau và cho biết: a. Hình vẽ có số góc vuông là: A.5 B. 7 C. 9 D. 11 b. Hình vẽ có số góc không vuông là: A.2 B. 4 C. 6 D. 8 II. Tự luận 1. Điền dấu. a5 + b9 b8 + a7 2. Tìm y: a. 33 x 3 < y - 5 < 15 + 87 b. 30 > y x 6 > 18 3. Viết số thích hợp vào chỗ có dấu và giải thích cách tìm số đó. a. 6, 10, 16, 26, , , , , 288. b. 2, 3, 5, 14, 4. Lớp 3A có 18 học sinh giỏi về Tiếng Việt, hoặc giỏi về Toán, hoặc giỏi cả về Tiếng Việt lẫn Toán. Tính ra có 13 học sinh giỏi về Tiếng Việt, 15 học sinh giỏi về Toán. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh giỏi Tiếng Việt lẫn Toán, có bao nhiêu học sinh chỉ giỏi về Tiếng Việt, có bao nhiêu học sinh chỉ giỏi về Toán ? 5. Tính nhanh. 25 x 9 - 5 x 8 x 5 - 25 6. An có 10 cây hoa, An trồng thành 5 hàng, mỗi hàng có 4 cây hoa. Em hãy cho biết An đã trồng hoa như thế nào ? III. Khoa học 1. Chọn đáp án đúng. Các hoạt động thông tin liên lạc là: a. Gửi thư, bưu phẩm. b. Điện thoại. c. Phát thanh. d. Truyền hình. e. Tất cả các hoạt động trên. 2. Viết tiếp cho đúng và đủ: a. Khi đi bộ cần: b. Để vệ sinh các cơ quan trong cơ thể cần: 3. Nêu các con vật trung gian truyền bệnh cho người: Biểu điểm và đáp án (Toán 3 - đề 1) I. Trắc nghiệm (5 điểm) Câu 1: C 1 điểm Câu 2: C 1 điểm Câu 3: A và B 1 diểm Câu 4: a. B 1 điểm b. C 1 điểm II. Phần tự luận ( 10 điểm) + Câu 1: 1 điểm a5 + b9 b8 + a7 - Xét vế trái: a5 + b9 = ao + 5 + bo + 9 = ao + bo + 14 - Xét vế phải: b8 + a7 = b0 + 8 + a0 + 7 = b0 + ao + 15 - Ta thấy: 14 < 15 => a0 + b0 + 14 Vậy: a5 + b9 < b8 + a7 + Câu 2: 2 điểm, mỗi phần 1 điểm. a. 33 x 3 < y - 5 < 15 + 87 99 < y - 5 < 102 Ta thấy: 99< 100, 101 < 102 Theo bài ra ta có: y - 5 = 100 y - 5 = 101 y = 100 + 5 y = 101 + 5 y = 105 y = 106 Vậy y = 105, y = 106 b.30 > y x 6 > 18 5 x 6 > y x 6 > 3 x 6 Ta thấy: Cả 3 tích đều có 1 thừa số là 6. Nếu tích nào lớn hơn thì tích đó có thừa số còn lại lớn hơn. Suy ra 5 > y > 3. Vậy y = 4 + Câu 3: 2 điểm, mỗi phần 1 điểm. a. Quy luật: Kể từ số thứ 3 trở đi sẽ bằng tổng 2 số liền trước. Dãy số đầy đủ là: 6, 10, 26, 42, 68, 110, 178, 288. b. Quy luật: Kể từ số thứ 3 trở đi sẽ bằng 2 số liền trước nhân với nhau rồi trừ 1. Số cần tìm là: 5 x 14 - 1 = 69 Dãy số đầy đủ là: 2, 3, 5, 14, 69. + Câu 4: 2 điểm Bài giải Tổng số lượt học sinh giỏi Toán và Tiếng Việt là:13 + 15 = 28 ( lượt) Số học sinh vừa giỏi về Toán vừa giỏi về Tiếng Việt là: 28 - 18 = 10 ( học sinh) Số học sinh chỉ giỏi về Tiếng Việt là: 13 - 10 = 3( học sinh) Số học sinh chỉ giỏi về Toán là: 15 - 10 =5 ( học sinh) Đáp số: Giỏi cả Tiếng Việt lẫn Toán: 10 học sinh Chỉ giỏi về Tiếng Việt: 3 học sinh. Chỉ giỏi về Toán: 5 học sinh + Câu 5: 1 điểm 25 x 9 - 5 x 8 x 5 - 25 = 25 x 9 - 25 x 8 - 2 = 25 x ( 9 - 8 - 1 ) = 25 x 0 = 0 + Câu 6: 2 đ III. Phần khoa học + Câu 1: (1 điểm) Khoanh phần E + Câu 2: (3 điểm) a. Khi đi bộ cần: Đi vào bên phải, đi vào phần đường dành cho người đi bộ. Không nô đùa, la hét, chạy nhảy khi đi trên đường. b. Để vệ sinh các cơ quan trong cơ thể cần: Tập thể dục thường xuyên, không hút thuốc lá, ăn uống đầy đủ chất, ngủ, nghỉ và tham gia các hoạt động phù hợp với lứa tuổi. + Câu 3: (1 điểm)Các con vật trung gian truyền bệnh cho người là: Chuột, gián, ruồi, muỗi, gà và vịt bị cúm gia cầm, lợn bị bệnh tai xanh Phòng Giáo dục huyện Trường tiểu học thị trấn cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- &&& ------- đề thi học sinh giỏi cấp trường năm học 2007 - 2008 Môn: Giải toán nhanh + Khoa học - Lớp 3 (Đề I1) ( Thời gian làm bài 90' - Không kể thời gian giao đề ) Câu 1. Số điền vào chỗ chấm của dãy số: a. 0 , 25 , 100 , .., : A. 205 B. 125 C. 225 b. 3 , 6, 9, , A. 15 B. 12 C. 13 Câu 2. Ngày 5 của một tháng nào đó là ngày thứ 7. Hỏi ngày 25 của tháng đó là ngày thứ mấy? A. Thứ năm B. Thứ sáu C. Thứ bẩy Câu 3. Tính nhanh. 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 8 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ... + 19 + 20 Câu 4 Cho A = 1 + 3 + 5 + ... + 19 B = 2 + 4 + 6 + .... + 50 Không tính tổng A, B tìm xem A và B hơn kém nhau bao nhiêu? Câu 5 Hiện nay Hải 7 tuổi, anh Hùng 25 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi anh Hùng gấp 3 lần tuổi Hải ? Câu 6 Em hãy phân tích số 10 thành tổng của các số tự nhiên sao cho tích của các số ấy cũng bằng tổng của chúng ? Câu 7 Với 9 cây hoa hãy xếp thành 8 hàng mỗi hàng có 3 cây? Câu 8 Cho 4 tam giác vuông bằng nhau (như hình vẽ). Em hãy 1 lần xếp hình để được 5 hình tam giác, 2 hình vuông và 1 hình chữ nhật. II. Khoa học 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Số điện thoại cần gọi đến khi xảy ra cháy lớn là : A. 108 B. 113 C. 114 D. 141 2. Cơ quan vận chuyển màu đi nuôi cơ thể là : A. Cơ quan thần kinh B. Cơ quan hô hấp C. Cơ quan bài tiết nước tiểu D. Cơ quan tuần hoàn 3. Viết tiếp cho đúng và đủ: a. Có các loại rễ cây là: . b. Rễ cây có nhiệm vụ: Biểu điểm và đáp án (Toán 3 - đề 2) I. Toán Câu 1 (1 điểm) Mỗi phân đúng 0,5 điểm C B Câu 2(1 điểm) Từ ngày 5 đến ngày 25 của 1 tháng cách nhau: 25 – 5 = 20 (ngày) Hai ngày thứ bẩy của hai tuần liên tiếp cách nhau 7 ngày. Ta lại có 20 = 7 x 3 – 1 Vậy ngày 25 của tháng đó là ngày thứ sáu. Câu 3 (2 điểm) a. 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 8 = 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 2 x 4 = 4 x ( 64 + 18 + 18) = 4 x 100 = 400 b. 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ... + 19 + 20 ( có 100 số hạng) = (1 + 20) + (2 + 19) + (3 + 18) . (có 10 cặp) = 21 + 21 + 21 . (có 10 số) = 21 x 10 = 210 Câu 4 (2 điểm) A = 1 + 3 + 5 + ... + 19 B = 2 + 4 + 6 + .... + 50 Tính cả A và B có 50 số hạng. A gồm các só hạng lẻ, B gồm các hạng chẵn, như vậy cả A và B đều cố 25 số hạng. Các số hạng tương ứng của B và A hơn kém nhau 1 đơn vị. Do vậy tổng B hơn tổng A là 25 đơn vị và ngược lại. Câu 5 (3 điểm) Hiện nay tuổi anh Hùng hơn tuổi Hải là: 25 – 7 = 18 (tuổi) Khi tuổi anh Hùng gấp 3 lần tuổi Hải ta có: Tuổi anh Hùng: Tuổi Hải: 18 tuổi Hiệu só phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần) Khi đó tuổi Hải là: 18 : 2 = 9 (tuổi) Vậy khi anh Hùng gấp 3 lần tuổi Hải cần thêm thòi gian là: 9 – 7 = 2(năm) Đáp số: 2 năm Câu 6 (2 điểm) Ta có: 10 = 2 x 5 Phân tích: 10 = 2 x 5 x 1 x 1 x 1 10 = 2 + 5 + 1 + 1 + 1 Câu 7 (2 điểm) 2 4 3 1 Câu 8 (2 điểm) Phòng Giáo dục huyện Trường tiểu học thị trấn cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- &&& ------- Đề thi học sinh giỏi ttt và khoa học lớp 4 - Đề 1 Năm học 2007- 2008 ( Thời gian làm bài 90' - Không kể thời gian giao đề ) *Phần 1: Giải toán Bài 1: Tìm chữ số thích hợp thay vào dấu ? trong kết quả phép tính sau: 14 x15 x 16 x17 x 18 x19 = 1953?040 Bài 2: Tìm số tự nhiên y sao cho: a. mn x ( y-1) = mnmn b. 2008: y = 2008 x (y x3 x 5 - y x 2 x7 ) Bài 3: Có hay không abc thoả mãn: 6 x abc = cba Bài 4: Bạn An nhân 1 số với 2008 nhưng đãng trí quên viết 2 chữ số 0 của số 2008 nên kết quả bị giảm đi 45540 đơn vị. Hỏi An đã định nhân số nào với 2008? Bài 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 5 lần chiều rộng và có diện tích là 125 m2. Tìm chu vi mảnh vườn đó? Bài 6: Trung bình cộng số bi đỏ , xanh, vàng là 36 viên. Số bi đỏ nhiều hơn tổng số bi xanh và bi vàng là 16. Nếu bớt 8 viên bi vàng thì số bi xanh bằng số bi vàng. Em hãy tính số bi mỗi màu. * Phần 2: Khoa học Câu 1:Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm? Câu 2: Để phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá em cần làm gì? Biểu điểm và đáp án (Toán 4 - đề 1) I. Toán Bài 1: 14 x15 x 16 x17 x 18 x19 = 1953?040 Trong tích có thừa số 18 chia hết cho 9 nên tích sẽ chia hết cho 9. Vậy 1953?040 chia hết cho 9. Suy ra : 1 + 9 + 5 + 3 + ? + 0 + 4 + 0 = 22 + ? chia hết cho 9. Vì ? < 10 nên ? = 5 Ta có tích 19535040 Bài 2: Tìm y a. mn x (y - 1) = mnmn y – 1 = mnmn - mn y – 1 = 101 y = 101 + 1 y = 102 b. 2008: y = 2008 x (y x3 x 5 - y x 2 x7 ) 2008 : y = 2008 x (y x 15 - y x 14 ) 2008 : y = 2008 x y Để tích 2 số bằng thương 2 số thì y = 1 Bài 3: 6 x abc = cba - Vì abc là số có 3 chữ số nhận với 6 được kết quả là cba cũng là số có 3 chữ số nên a = 1. Vậy cba là số lẻ. Nhưng 6 x abc lại là số chẵn vậy không tìm được số abc thoả mãn điều kiện của bài. Bài 4: Bạn An nhân 1 số với 2008 nhưng đãng trí quên viết 2 chữ số 0 của số 2008 thì số đó chỉ còn nhân với 28. Vậy 45540 tương ứng với số lần thừa số thứ nhất là: 2008 – 28 = 1980 Thừa số thứ nhất là: 45540 : 1980 = 23 Bài 5: Nếu coi chiều rộng là mảnh vườn là 1 phần thì chiều dài sẽ là 5 phần như thế. Vậy ta có thể chia mảnh vườn thành 5 ô vuông có diện tích bằng nhau (như hình vẽ) Diện tích 1 ô vuông là : 125 : 5 = 25 (m2) Mà 25 = 5 x 5 nên cạnh 1 ô vuông là 5m. Vậy chiều rộng mảnh vườn là 5 m. Chiều dài mảnh vườn là : 5 x 5 = 25 (m) Chu vi mảnh vườn là: (5 + 25) x 2 = 60 (m2) Đáp số : 60 m2 Bài 6: Tổng số bi 3 màu là: 36 x 3 = 108 (viên) Ta có sơ đồ: Số bi đỏ : Tổng số bi xanh và vàng : 16 viên 180 viên Số bi đỏ là : (108 + 16) : 2 = 62 (viên) Tổng số bi xanh và vàng là : 108 – 62 = 46 (viên) Vì nếu bớt 8 viên bi vàng thì số bi xanh bằng số bi vàng nên số bi vàng hơn số bi xanh 8 viên. Số bi xanh là : (46 - 8) : 2 = 19 (viên) Số viên bi vàng là : 19 + 8 = 27 (viên) Đáp số : Bi đỏ : 62 viên, bi vàn : 27 viên, bi xanh : 19 viên. Phòng Giáo dục huyện Trường tiểu học thị trấn cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- &&& ------- Đề thi học sinh giỏi ttt và khoa học lớp 4 – đề 2 Năm học 2007- 2008 ( Thời gian làm bài 90' - Không kể thời gian giao đề ) I. Toán 66 98 Bài 1 : Điền tiếp các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các chữ số trong 3 ô liền kề bằng 267. Bài 2 : Người ta đánh số trang 1 quyển truyện bằng dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 1. Hỏi phải dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số trang quyển truyện đó. Biết rằng quyển truyện dày 2005 trang. Bài 3 : Hãy xếp 18 que diêm thành 3 hình vuông bằng nhiều cách khác nhau? Bài 4 : Có 58 con gà và heo, người ta đếm tổng cộng có 140 chân. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu con? Bài 5 : Tìm y y x 23 + y x 37 = 99 x 360 (400 : y) x 3 = 75 Bài 6 : Trên một thửa đất hình vuông người ta đào một cái ao ở chính giữa thửa đất, cạnh ao song song với cạnh thửa đất và cách đều cạnh thửa đất. Tổng chu vi của ao và thửa đất là 136 m. Diện tích còn lại là 204 m2. Tính diện tích ao? II. KHOA Học Câu 1. a. Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. b. Nêu những việc cần làm để bảo vệ nguồn nước? Câu 2. Nêu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá? Để phòng tránh bệnh lây qua đường tiêu hoá chúng ta cần làm gì? Phòng Giáo dục huyện Trường tiểu học thị trấn cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- &&& ------- Đề thi học sinh giỏi ttt và khoa học lớp 5 - đề 1 Năm học 2007- 2008 ( Thời gian làm bài 90' - Không kể thời gian giao đề ) I. Toán Câu 1. a. 3/5 của 4 tấn là: A. 24 kg B. 240 kg C. 2400 kg D. 24000 kg b. 65% của 1 giờ là bao nhiêu giây? A. 250 giây B. 6500 giây C. 3900 giây D. 2340 giây Câu 2 a. Chu vi hình tròn lớn gấp đôi chu vi hình tròn bé. Hỏi diện tích hình tròn lớn gấp mấy lần hình tròn bé : A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần D. 6 lần b. Hình bên có mấy hình thoi: A. 2 hình thoi B. 3 hình thoi C. 4 hình thoi D. 5 hình thoi Câu 3 Tính : + + + + Câu 4 Tìm y 245,7 – 290 : 5 + 0,3 = 4 x (y : 4 + 2,7) Câu 5 Tìm số tự nhiên M và N, biết M lớn gấp đôi N và giữa chúng có 2007 số lẻ liên tiếp ? Câu 6. Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài và có diện tích 60 cm2. Tính chu vi hình chữ nhật đó? Câu 7 : Ba thùng có tất cả 108 lít dầu. Nếu chuyển từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai số dầu hiện có ở thùng thứ hai, sau đó chuyển từ thùng thứ hai sang thùng thứ ba số dầu hiện có của thùng thứ ba, rồi lại chuyển từ thùng thứ ba sang thùng thứ nhất số dầu hiện có ở thùng thứ nhất thì lúc đó cả ba thùng đều có số dầu bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu? II. KHOA Học Câu 1. Khoanh vào trước chữ có câu trả lời đúng: a. Tiết kiệm điện cần: A. Chỉ dùng điện khi thật cần thiết. B. Khi không cần dùng nhớ tắt điện. C. Tiết kiệm điện khi đun, sưởi, là quần áo. D.Tất cả các việc trên. b. Nguy cơ bị lậy nhiễm HIV A. Ngồi học chung bàn B. Bơi ở bể nước(hồ bơi) công cộng. C. Uống chung li nước. D. Dùng chung bơm kim tiêm không khử trùng. Câu 2. Nêu 3 nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông? Biểu điểm và đáp án (Toán 5 - đề 1) Câu 1. (2 điểm) Mồi ý đúng 1 điểm a. C b. D Câu 2 (2 điểm) Mồi ý đúng 1 điểm a. D b. B Câu 3 (2 điểm) + + + + = + + + + = - + - + - + - + - = - = Câu 4 . (1 điểm) y = 177,2 Câu 5 (3 điểm) Vì M lớn gấp đôi N nên M là số chẵn. Giữa M và N có 2007 số lẻ liên tiếp nên từ số lẻ thứ nhất đến số lẻ thứ 2007 có: 2007 – 1 = 2006 (khoảng cách) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị nên số lẻ thứ 2007 lớn hơn số lẻ thứ nhất là: 2 x 2006 = 4012 (đơn vị). Ta xét 2 trường hợp sau: * N là số chẵn : Khi số N bé hơn số lẻ thứ nhất 1 đơn vị còn M lớn hơn số lẻ thứ 2007 là 1 đơn vị. Vậy M lớn hơn N là : 4012 + 1+ 1 = 4014 (đơn vị) Nếu coi N là 1 phần thì M là 2 phần như thế. N là: 4014 : (2-1) = 4014 M là: 4014 x 2 = 8028 * N là số lẻ: Khi số N bé hơn số lẻ thứ nhất 2 đơn vị còn M lớn hơn số lẻ thứ 2007 là 1 đơn vị. Vậy M lớn hơn N là : 4012 + 2+ 1 = 4015 (đơn vị) Nếu coi N là 1 phần thì M là 2 phần như thế. N là: 4015 : (2-1) = 4015 M là: 4015 x 2 = 8030 Câu 6. (2 điểm) Ta chia chiều rộng thành 3 phần bằng nhau và chiều dài bằng 5 phần như thế. Khi đó HCN ban đầu được chia thành các ô vuông nhỏ. Tổng số ô vuông nhỏ là: 5 x 3 = 15 (hình) Diện tích mỗi ô vuông nhỏ: 60 : 15 = 4 (cm2) Do đó cạnh hình vuông nhỏ là 2 cm (vì 2 x 2 = 4) Vậy chiều dài của mảnh bìa là: 2 x 5 = 10 (cm) Chiều rộng của mảnh bìa là: 2 x 3 = 6 (cm) Chu vi của mảnh bìa là: (10 + 6) x 2 = 32 (cm) Câu 7 : (3 điểm) Sau ba lần chuyển thì tổng số dầu ở ba thùng không đổi và mỗi thùng sẽ có số dầu là: 108 : 3 = 36 (l). Phân số chỉ 36 lít dầu là: 1 + = (số dầu ở thùng thứ nhất sau khi bớt) Số dầu ở thùng thứ nhất sau khi bớt là: 36 : 9 x 8= 32 (l) Số dầu ở thùng 3 chuyển sang thùng thứ nhất: 36 – 32 = 4 (l) Khi chưa chuyển đi 4 l thì thùng thứ 3 có số dầu là: 36 + 4 = 40 (l) Phân số chỉ 40 lít dầu là: 1 + = (số dầu ở thùng thứ ba ban đầu) Ban đầu thùng thứ 3 có số lít dầu là: 40 : 10 x 9 = 36 (l) Số dầu ở thùng 2 chuyển sang thùng thứ 3 là: 40 - 36 = 4 (l) Khi chưa chuyển đi 4 l thì thùng thứ 2 có số dầu là: 36 + 4 = 40 (l) Phân số chỉ 40 lít dầu là: 1 + = (số dầu ở thùng thứ 2 ban đầu) Ban đầu thùng thứ 2 có số lít dầu là: 40 : 5 x 4 = 32 (l) Ban đầu thùng thứ 1 có số lít dầu là: 108 – 36 - 32 = 40 (l) Đáp số: Thùng 1: 40 lít Thùng 2: 32 lít Thùng 1: 36 lít II. KHOA Học Câu 1. (1 điểm) a. D b. D Câu 2. (4điểm) Nêu 3 nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông Người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông đường bộ. Các điều kiện giao thông không an toàn: đường xấu, đường quá chật Phương tiện giao thông không an toàn: quá cũ, thiếu hoặc không có thiết bị an toàn Phòng Giáo dục huyện Trường tiểu học thị trấn cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- &&& ------- Đề thi học sinh giỏi ttt và khoa học lớp 5 - đề 2 Năm học 2007- 2008 ( Thời gian làm bài 90' - Không kể thời gian giao đề ) Toán Bài 1. Cho phép chia 121,23 14. 092 8,65 083 13 Số dư của phép chia trên là: A. 13 B. 0,13 C. 1,3 D. 0.013 Bài 2. Dãy số trên được lập bằng cách thêm 37 vào số đứng trước thì được số liền sau. Em có thể nhìn thấy các số 111, 222, 333 ở đó. Số ở ô trống cuối cùng là số nào? 333 296 259 222 185 148 111 74 37 A. 518 B. 481 C. 444 D. 407 Bài 3. Không cần làm tính hãy xem xét các kết quả sau đúng hay sai? Giải thích? 2006 + 686 + 8474 + 4032 + 422 = 15621 422 x 36 = 15191 Bài 4. Cho dãy số 1, 7, 13 , 19 , 25 Hãy cho biết những số sau đây có thuộc dãy số đã cho không? Vì sao? 240, 300, 461, 575, 1075 Bài 5. Cho phân số có tổng của tử số và mẫu số là 4015, mẫu số lớn hơn tử số là 1. Hãy tìm phân số đó? Nếu cộng thêm vào tử số 449568 thì phải cộng thêm vào mẫu số bao nhiêu để giá trị của phân số không đổi. Bài 6. Bốn HSG chung tiền nhau mua 1 bộ sách “ Em muốn giỏi toán”. Bạn thứ nhất góp một nửa số tiền mà ba bạn còn lại phải góp. Bạn thứ hai góp 1/3 số tiền mà ba bạn còn lại phải góp. Bạn thứ ba góp 1/4 số tiền mà ba bạn còn lại phải góp. Riêng bạn thứ tư góp 2600 đồng. Tính giá tiền bộ sách và số tiền mỗi bạn góp? Bài 7. Cho tam giác ABC vuông góc ở A, bết đọ dài AB = 40cm, độ dài AC = 50cm. Trên cạnh AB lấy đoạn AD = 10cm, từ D kể đường thẳng song song với AC cắt BC tại E. Tính diện tích tam giác BDE. II. KHOA Học Câu 1: Cần làm gì để phòng tránh các bệnh sốt rét, sốt xuất huyết và viêm não? Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. Diệt muỗi, diệt bọ gậy. Chống muỗi đốt. Thực hiện tất cả các việc trên Câu 2. Để tiết kiệm điện chúng ta phải làm gì? Biểu điểm và đáp án (Toán 5 - Đề 2) I. Toán Bài 1. B. 0,13 Bài 2. A. 518 Bài 3. a.2006 + 686 + 8474 + 4032 + 422 = 15621 => Tổng các số chẵn luôn cho kết quả là các số chẵn mà kết quả là số lẻ vậy kết quả phép tính là sai. b. 422 x 36 = 15191 => một số chẵn nhân với 1 số chẵn kết quả là số chẵn mà kết quả là số lẻ vậy kết quả phép tính là sai. Bài 4. Dãy số 1, 7, 13 , 19 , 25 được viết theo quy luật: Nếu thêm 6 vào số liền trước thì được số tiếp theo. Hay tính từ số đầu tiên thêm mỗi lần 6 được số thứ 2 nên các số hạng là số chia cho 6 dư 1. Mà: 240 : 6 = 40 300 : 6 = 50 461 : 6 = 76 (dư 5) 575 : 6 = 95 (dư 5) 1075 : 6 = 179 (dư 1). Vậy số 1075 thuộc dãy số. Bài 5. a. Tử số của phân số đó là: (4015 - 1) : 2 = 2007 Mẫu số của phân số là: 2007 + 1 = 2008. Phân số đó là: b. Nếu cộng thêm 449568 vào tử số thì tử số của phân số mới sẽ là: 2007 + 449568 = 451575 Như vậy tử số gấp lên số lần là: 451575 : 2007 = 225 lần. Để cho giá trị cuả phân số không đổi thì mẫu số của chúng cũng phải gấp lên 225 lần. Mẫu số của phân số mới là: 2008 x 225 = 451800. Số phải cộng thêm vào mẫu số là: 451800 – 2008 = 449792 Bài 6. Theo bài ra bạn thứ nhất góp một nửa số tiền mà ba bạn kia góp nên bạn thứ nhất góp = số tiền cả 4 bạn góp. Tương tự bạn thứ hai góp = số tiền cả 4 bạn góp, bạn thứ ba góp = số tiền cả 4 bạn góp. Phân số chỉ số tiền bạn thứ tư góp là: 1 – ( + +) = (tổng số tiền) Vậy số tiền bộ sách hay tổng số tiền cả 4 bạn góp là: 2600 : = 12000 (đồng) Bạn thứ nhất góp: 12000 : 3 = 4000 (đồng) Bạn thứ hai góp: 12000 : 4 = 3000 (đồng) Bạn thứ ba góp: 12000 : 5 = 2400 (đồng) Đáp số: 12000 đồng, 4000 đồng, 3000 đồng, 2400 đồng. Bài 7. Nối A với E. Diện tích tam giác EAC A có đường cao 10 cm Diện tích tam giác AEC là: (50 x 40 ) : 2 = 250 (cm2) Diện tích tam giác ABC là: D E (50 x40) : 2 = 1000 (cm2) B C Diện tích tam giác BEA = dt ABC – dt AEC = 1000 – 250 = 750 (cm2) Ta có DE là chiều cao của tam giác ABE. Độ dài DE là : (750 x2) : 40 = 37,5 (cm) Độ dài cạnh BD là : 40 – 10 = 30 (cm) Diện tích tam giác EBD là: (30 x 37,5) : 2 = 562,5 (cm2) Đáp số: 562,5 cm2
File đính kèm:
- bo de TTT lop 3.doc