Đề thi chọn học sinh giỏi huyện lớp 9 năm học 2008 - 2009 môn: địa lý thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian giao đề)

doc3 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi huyện lớp 9 năm học 2008 - 2009 môn: địa lý thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Giáo dục và Đào tạo Tứ Kỳ
Đề thi chọn học sinh giỏi huyện lớp 9
năm học 2008 - 2009
Môn: Địa lý
Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 08/01/2009
(Đề thi gồm có 01 trang)
Câu I: (2 điểm)
1. Hãy xếp các vĩ độ dưới đây theo thứ tự có thời gian độ dài ban ngày giảm dần vào ngày 22/6.
a. O0;	b. 23027'B;	c. 66033'B;	d. 100N;	e. 23027'N;
2. Vẽ hình ngày 22/6 để minh hoạ.
Câu II: (2 điểm)
Dựa vào Atlát và kiến thức đã học hãy trình bày đặc điểm cơ bản của địa hình miền Tây Bắc - Bắc Trung Bộ ? Hãy cho biết địa hình ảnh hưởng đến khí hậu của miền như thế nào ?
Câu III: (3 điểm)
Kể tên các cây công nghiệp chính của nước ta ?
Phân tích điều kiện tự nhiên thuận lợi ảnh hưởng đến trồng cây công nghiệp lâu năm ?
Câu IV: (3 điểm)
Cho bảng tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng Sông Hồng (%).
 Năm
Tiêu chí
1995
1998
2000
2002
Dân số
100,0
103,5
105,6
108,2
Sản lượng lương thực
100,0
117,7
128,6
131,1
Bình quân lương thực theo đầu người
100,0
113,8
121,8
121,2
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng về dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực theo đầu người của Đồng bằng Sông Hồng từ năm 1995 - 2002.
b. Rút ra nhận xét và giải thích. 
Họ và tên thí sinh: ............................................................ Số báo danh: ....................
Chữ kí giám thị 1: ................................... Chữ kí giám thị 2: .....................................
Chú ý : Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm
Phòng Giáo dục và Đào tạo Tứ Kỳ
Đáp án đề thi chọn học sinh giỏi huyện lớp 9
năm học 2008-2009
Môn thi: Địa lí (Thời gian làm bài 90 phút)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu I
(2 điểm)
1.
(1đ)
Xếp theo thứ tự: c, b, a, d, e. 
Sai 1 trừ 0,25đ
2.
(1đ)
Ngày
100
00
23027'
66033'
23027'
Đêm
 T
N
B
S
ASMT
Hình vẽ
- Hệ thống các đường vĩ tuyến;
- Đường S-T, Trục TĐ, tia SMT;
- Tên hình vẽ.
0,75đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
Câu 2
(2 điểm)
1đ
- Trình bày đặc điểm cơ bản đại hình TB - BTB
+ Là khu vực núi cao đồ sộ hiểm trở, lắm thác ghềnh. Cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn - Đỉnh Phan xi păng 3143m
+ Các dãy núi đều chạy theo hướng TB - ĐN xen kẽ dãy núi là các cao nguyên (kể tên)
+ Địa hình nghiêng từ TB - ĐN
+ Dải Trường Sơn sườn Đông dốc, sườn tây thoải. Dải đồng bằng nhỏ hẹp bị chia cắt.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
1đ
- ảnh hưởng của địa hình đến khí hậu 
+ Khu Tây Bắc dãy núi cao chắn gió mùa Đông Bắc lạnh làm cho mùa Đông ít lạnh hơn Đông Bắc, mùa hạ đón gió Đông Nam từ Biển Đông vào gây mưa nhiều.
+ Dải Trường Sơn Bắc chắn gió mùa Tây Nam từ Vịnh Thái Lan nên gây ra hiện tượng "phơn" khô nóng vào đầu màu hạ, cuối mùa hạ, đầu thu đông. Chắn gió Đông Bắc gây ra mưa lớn, lũ lụt cho miền Trung.
0,5đ
0,5đ
Câu 3
(3 điểm)
1đ
2đ
- Kể tên các cây công nghiệp lâu năm: Cao su, hồ tiêu, điều, cà phê, chè, dừa
Cây ngắn ngày: Đậu tương, mía, bông, dâu tằm, thuốc lá.
Nêu thiếu 1, 2 cây vẫn cho tối đa.
- Phân tích ĐKTN ảnh hưởng đến trồng cây công nghiệp lâu năm
+ Địa hình: 3/4 diện tích là đồi núi - cao nguyên. Chủ yếu đồi núi thấp, ở miền đồi trung du Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. Các cao nguyên đất đỏ ở Tây Nguyên, miền đồi Trung du ở miền núi Trung du Bắc Bộ và Đông Nam Bộ thuận lợi cho trồng cây Công nghiệp lâu năm trên quy mô lớn.
Nêu thiếu địa danh trừ 0,25đ
+ Tài nguyên đất: Có đất Feralit ở miền núi, đặc biệt đất đỏ Ba dan miền Nam, đất đỏ Đá Vôi miền Bắc thích hợp cho cây công nghiệp phát triển. (thiếu trừ 0,25đ)
+ Tài nguyên khí hậu: Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm có 1 mùa mưa, 1 mùa khô thích hợp cây công nghiệp nhiệt đới: Cao su, cà phê, hồ tiêu, điều. Ngoài ra trên miền núi Trung du Bắc Bộ có khí hậu lạnh, miền Tây Nguyên trên cao nguyên cao như Lâm Đồng khí hậu mát mẻ trồng cây cận nhiệt như chè.
Không ghi cụ thể miền cũng cho tối đa.
+ Tài nguyên nước: Mật độ sông ngòi dày đặc, nguồn nước ngầm có ý nghĩa tưới tiêu nhất là vào mùa hè khô ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
0,5
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4
(3 điểm)
1,5đ
1,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
a) Vẽ biểu đồ hình đường, 3 đường trên 1 trục toạ độ.
+ Yêu cầu: Vẽ đẹp, chính xác khoảng cách năm. Có chú thích, tên biểu đồ. Ghi số liệu vào điểm.
Các biểu đồ khác không cho điểm.
+ Trục tung là (%), Trục hoành là năm. Trung tung là 1995.
b) Nhận xét: Cả dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều tăng.
+ Dân số: Tăng lên nhưng chậm hơn.
Chứng minh bằng số liệu.
Giải thích: Do thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình làm giảm tỉ lệ tặng tự nhiên dẫn đến tốc độ tăng dân số chậm.
+ Sản lượng lương thực tăng nhanh.
Chứng minh bằng số liệu.
Giải thích: Sản lượng lương thực tăng nhanh do áp dụng biện pháp thâm canh tăng năng suất, tăng vụ mở diện tích đất canh tác.
+ Bình quân lương thực theo đầu người tăng lên.
Chứng minh bằng số liệu.
Năm 2008 có giảm nhẹ so với 2000.
Giải thích: Do sản lượng lương thực tăng nhanh hơn tốc độ tăng dân số.

File đính kèm:

  • docMon Dia ly lop 9 20082009(1).doc