Đề thi chọn học sinh giỏi huyện lớp 9 năm học 2008 - 2009 môn: hoá học thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian giao đề)

doc4 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 1161 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi huyện lớp 9 năm học 2008 - 2009 môn: hoá học thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Giáo dục và Đào tạo Tứ Kỳ
Đề thi chọn học sinh giỏi huyện lớp 9
năm học 2008 - 2009
Môn: Hoá học
Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 08/01/2009
(Đề thi gồm có 01 trang)
Câu 1: (2 điểm)
Có hỗn hợp rắn chứa Na2CO3 , NaCl, NaHCO3 , CaCl2 . Trình bày phương pháp hoá học để thu được NaCl tinh khiết? Viết phương trình phản ứng.
Câu 2: (3 điểm)
Hỗn hợp A gồm Fe3O4 , Al , Al2O3 , Fe . Cho A vào dung dịch NaOH dư thu được chất rắn A1 , dung dịch B1 và khí C1 . Cho khí C1 dư đi qua A nung nóng được chất rắn A2 , dung dịch B1 tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được dung dịch B2 . Chất rắn A2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng được dung dịch B3 và khí C2 . Cho B3 tác dụng với bột sắt thu được dung dịch B4 . Xác định các chất trong A1 , B1 , C1 , A2 , B2 , C2 , B3 , B4 và viết các phương trình phản ứng.
Câu 3: (2 điểm)
Cho 10 lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm N2 và CO2 đi qua 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02 M thu được 1 gam kết tủa. Xác định phần trăm theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp.
Câu 4: (3 điểm)
Hoà tan 12,8 gam một loại hoá trị (II) trong 27,78 ml H2SO4 98% (D=1,8g/ml) nóng, ta dược dung dịch B và một khí C duy nhất. Trung hoà dung dịch B bằng 1 lượng NaOH 0,5M vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, thu được 82,2 gam chất rắn D gồm 2 muối Na2SO4.10H2O và ASO4.xH2O. Sau khi làm khan 2 muối trên thu được chất rắn E có khối lượng bằng 56,2% khối lượng của D.
a. Xác định kim loại A và tính x.
b. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M đã dùng.
Cho C= 12 , O= 16 , H=1, Na= 23 , S= 32 , Cl= 35,5 , Ca= 40
Họ và tên thí sinh: ....................................................... Số báo danh: .........................
Chữ kí giám thị 1: ................................. Chữ kí giám thị 2: .......................................
Chú ý : Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm
Phòng Giáo dục và Đào tạo Tứ Kỳ
Đáp án đề thi chọn học sinh giỏi huyện lớp 9
năm học 2008-2009
Môn thi: Hoá học (Thời gian làm bài 90 phút)
Câu
Nội dung
Điểm
Tổng điểm
1
1- Hoà tan hỗn hợp vào H2O, xảy ra phương trình phản ứng:
Na2CO3+ CaCl2 -> CaCO3 + NaCl
Lọc bỏ kết tủa, lấy phần nước lọc gồm NaCl, NaHCO3, có thể còn CaCl2 dư.
0.5
2.0
2- Cho tiếp d2 Na2CO3 đến dư vào phần nước lọc để làm kết tủa hết CaCl2. Lọc bỏ kết tủa thu được d2 chứa NaCl, NaHCO3 và Na2CO3.
0.5
3- Cho HCl dư vào hỗn hợp d2 trên: 
HCl + Na2CO3 -> 2NaCl + CO2 + H2O
HCl + NaHCO3 -> NaCl + CO2 + H2O
 Cô cạn dung dịch HCl bay hơi, thu được NaCl tinh khiết
0.25
0.25
0.5
2
Cho A vào dung dịch NaOH dư thì Al, Al2O3 phản ứng hết: 
Al + H2O + NaOH -> NaAlO2 + 3/2 H2 
Al2O3 + 2NaOH -> 2NaAlO2 + H2O
0.125
0.125
3,0
A1 gồm Fe3O4, Fe; d2 B1 gồm NaAlO2, NaOH dư; khí C1 là H2
0.5
Cho H2 dư đi qua h2 A nung nóng thì Fe3O4 bị khử hết: 
2H2 + Fe3O4 -> 3Fe + 4H2O
0.125
Như vậy A2 gồm : Fe, Al, Al2O3
0.5
Cho H2SO4 loãng dư vào d2 NaAlO2 và NaOH còn dư :
4H2SO4 + 2NaAlO2 -> Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 4H2O
H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4+ H2O
0.125
0.125
D2 B2 gồm : Na2SO4, H2SO4 dư, và Al2(SO4)3
0.5
 Cho chất rắn A2 vào trong H2SO4 đặc nóng, có các phương trình phản ứng: 
2Al + H2SO4 -> Al2 (SO4)3 + 3SO2 + 6 H2O
2Fe + 4H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + 3H2O
Al2O3 + 3 H2SO4 -> Al2 (SO4)3 + 3 H2O
0.125
0.125
0.125
Dung dịch B3 gồm : Al2(SO4)3, Fe2(SO4)3; khí C2 là SO2
0.25
Cho dung dịch B3 vào bột Fe xảy ra phản ứng: 
Fe + Fe2(SO4)3 FeSO4
0.125
Dung dịch B4 gồm : FeSO4, Al2 (SO4)3
0.125
3
a
Khi cho h2 khí N2 và CO2 đi qua d2 Ca(OH)2 xảy ra phương trình phản ứng: 
CO2+Ca(OH)2 CaCO3+ H2O (1) 
2CO2 +Ca(OH) Ca(HCO3)2 (2) 
Chất kết tủa là CaCO3 )
n CaCO3 = 0.01 ( mol) 
n Ca(OH)2 = 0.02 x 2 = 0.04 ( mol )
0,125
0,125
0,25
- Trường hợp 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1) tức là Ca(OH)2 dư
Theo (1) ta có n CO2 = n CaCO3 = 0.01 (mol)
VCO2 = 0.01.22.4= 0.224 (l)
% VCO2 = 
0.5
- Trường hợp 2: Vì xảy ra cả 2 phản ứng nên CO2 và Ca(OH)2 đều hết 
0,125
Gọi x,y lần lượt là số mol Ca(OH)2 tham gia phản ứng 
(1-2)
Theo bài ra ta có pt : x+y =0,04 (*)
Theo (1) nCa(OH)2 =nCaCO3=x =0,01(mol)
0,125
b
Th x=0,01 vào (*) ta có y= 0,03 (mol)
Theo (1) nCO2 = nCa(OH)2=0,01(mol)
theo (2) nCO2=2n Ca(OH)2=0,03.2=0,06(mol)
0,25
trong hỗn hợp : 0,01+0,06 =0,07(mol)
VCO2=0,07 .22,4 =1,568 (lít)
0,25
%VCO2= 
0,25
4
 Gọi nguyên tử khối của A là A( đvc)
A + 2H2SO4 ASO4 + SO2 + 2H2O (1)
0,25
Dung dịch B gồm ASO4 có thể H2SO4 đặc còn dư. Khí C duy nhất là SO2
0,25
Trung hoà B bằng dung dịch NaOH chứng tỏ H2SO4 đặc còn dư nên dung dịch B có ASO4 và H2SO4 dư
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O (2)
0,25
Vậy dung dịch thu được sau khi trung hoà có ASO4và Na2SO4 
0.25
3.0
cô cạn 2 muối ta được tinh thể hiđrát ASO4. xH2O
 0.5
0.125
0.5
0.125
0.125
0.125
0.25
0.125
0.125
0.125
0.125
0.25

File đính kèm:

  • docMon Hoa hoc lop 9 20082009(1).doc