Đề thi chọn học sinh giỏi huyện - Môn Sinh học 9

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 621 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi huyện - Môn Sinh học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn sinh học 9 
năm học 2008 – 2009
Thời gian 120 phút
I/ Phần trắc nghiệm:
Chọn đáp câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.
Câu 1: Mục đích của phép lai phân tích là gì?
 A. Phân biệt thể đồng hợp trội với thể dị hợp
 B. Phát hiện thể đồng hợp trội và thể đồng hợp lặn
 C. Phát hiện thể đồng hợp lặn và thể dị hợp.
Câu 2: Tại sao trong sinh sản hữu tính lại xuất hiện các biến dị tổ hợp?
Do các cặp gen tương ứng phân li độc lập và tổ hợp tự do tạo ra sự đa dạng của các giao tử.
Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử tạo ra nhiều tổ hợp về kiểu gen trong thụ tinh.
Do có những tác nhân vật lí, hoá học trong quá trình thành giao tử.
Câu 3: Điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là?
Sự phân chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
Sự phân chia đều chất tế bào cho 2 tế bào con
Sự phan li đồng đều của cặp NST về 2 tế bào con
Sự sao chép bộ NST của tế bào mẹ sang 2 tế bào con.
Câu 4: ở ruồi Giấm, bộ NST 2n = 8. Một tế bào đang ở kì sau của giảm phân II, sẽ có bao nhiêu NST đơn?
A. 16 	 B. 8 	C. 4 	 D. 2
Câu 5: Prôtêin thực hiện được chức năng nhờ những bậc cấu trúc nào?
A. Cấu trúc bậc 1 	 B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2
C. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 	 D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
Câu 6: Dạng đột biến cấu trúc NST nào gây hậu quả lớn nhất?
A. Lặp đoạn NST B. Đảo đoạn NST C. Mất đoạn NST D. Cả A và B
Câu 7: Loại biến dị nào di truyền được?
A. Đột biến gen B. Đột biến cấu trúc NST C. Đột biến số lượng NST
D. Thường biến E. Biến dị tổ hợp F. Cả A, B, C, E G. Tất cả A,B,C,D,E,F
Câu 8: Một đoạn phân tử ADN có 120 chu kỳ xoắn. Số nuclêôtit trên đoạn ADN đó là:
 A. 1200 nuclêôtit B. 1500 nuclêôtit C. 2400 nulcêôtit D. 2600 nuclêôtit
Câu 9: ở gà có 2n = 78. Có 1 tế bào sinh dưỡng của gà nguyên phân 5 lần liên tiếp. Tổng số tế bào con tạo thành khi lần nguyên phân cuối cùng đang ở kỳ sau là:
A. 8 	B. 16 	 C. 32 	 D. 64
Câu 10: Có 5 hợp tử của gà (2n = 78), đều nguyên phân 5 lần bằng nhau. Số NST môi trường đã cung cấp cho 5 hợp tử nguyên phân là:
A. 5850 NST 	 B. 1560 NST 	 C. 12090 NST D. 12480 NST
Câu 11: Một gen có chiều dài 10200 A0, số lượng nuclêôtit loại A là 1200. Số lượng liên kết hiđrô có trong gen đó là?
A. 7200 	 B. 600 	 C. 7800 	 D. 3600
Câu 12: Dạng đột biến nào sau đây là rất quý trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống năng suất cao, phẩm chất tốt hoặc không hạt.
 A. Đột biến gen B. Đột biến đa bội C. Đột biến dị bội D.Thể tam nhiễm
II/ Phần tự luận:
Câu 1: (2.5 điểm)
a. Phân biệt hai quá trình nguyên phân và giảm phân trong tế bào của sinh vật? Nêu ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh?
b. So sánh bộ NST lưỡng bội với bộ NST đơn bội?
c. Nêu điểm khác nhau giữa cơ thể đa bội với cơ thể lưỡng bội?
Câu 2: (0.5 điểm)
Hãy giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ?
Câu 3: ( 2.5 điểm)
ở ruồi Giấm, màu thân do một loại gen nằm trên NST thường qui định. Khi theo dõi quá trình sinh sản của một cặp ruồi thân xám (một đực, một cái) thì thấy đàn con của chúng có cả ruồi thân xám lẫn ruồi thân đen.
a. Hãy xác định tính trạng trội, lặn ở ruồi giấm.
b. Nếu đàn ruồi con nói trên gồm 620 con thì số ruồi con mỗi loại là bao nhiêu? Giả sử số ruồi con trên thực tế bằng số ruồi con trên lý thuyết.
c. Cho một ruồi đực giao phối với 3 ruồi cái A, B, C.
- Với ruồi cái A thu được toàn ruồi thân xám.
- Với ruồi cái B thu được tỉ lệ 1 ruồi thân xám : 1 ruồi thân đen.
- Với ruồi cái C thu được tỉ lệ 3 ruồi thân xám : 1 ruồi thân đen.
Hãy cho biết kiểu gen của ruồi đực và 3 ruồi cái.
Câu 4: (1.5 điểm)
Có một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật sau: Vi sinh vật, dê, gà, cáo, hổ,, cỏ, thỏ.
a. Xây dựng các chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật nêu trên.
b. Phân tích mối quan hệ giữa hai quần thể của hai loài sinh vật trong quần xã sinh vật trên, từ đó cho biết thế nào là hiện tượng khống chế sinh học và ý nghĩa của khống chế sinh học.
---- Hết ----
Đáp án và biểu điểm chấm thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn sinh học 9 năm học 2008 - 2009
I/ Trắc nghiệm:
(Trả lời đúng mỗi câu 0.25 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
B
D
C
D
C
F
C
B
C
C
B
II/ Tự luận:
Câu 1: ( 2.5 điểm)
a. (1.15 điểm)
+ Điểm khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân. (0.75 điểm)
(Trả lời đúng mỗi ý khác nhau: 0.125 điểm)
Kiến thức cần phân biệt
Nguyên phân
Giảm phân
Loại tế bào
- Xảy ra ở hầu hết các tế bào trong cơ thể ( hợp tử, tế bào sinh dưỡng, tế bào mầm sinh dục)
- Chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục vào thời kì chín ( tinh bào bậc I và noãn bào bậc I)
Hoạt động NST
- Kì đầù: Không xảy ra sự tiếp hợp và bắt chéo NST.
- Kì đầu I: Xảy ra sự tiếp hợp và có thể bắt chéo NST.
- Kì giữa: Các NST kép tập trung thành hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì giữa I: Các NST kép tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau: Các NST kép tách tâm động thành các NST đơn và phân li về các cực tế bào.
- Kì sau I: Các NST kép phân li về các cực tế bào nhưng không tách tâm động.
- NST có 1 lần tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và 1 lần phân li về cực tế bào.
- NST có hai lần tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và 2 lần phân li về cực tế bào.
Kết quả
Từ một tế bào mẹ 2n NST qua 1 lần phân bào tạo ra 2 tế bào con đều có 2n NST.
Từ 1 tế bào mẹ 2n NST qua 2 lần phân bào tạo ra 4 tế bào con đều có n NST.
+ Trả lời đúng ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh(mỗi ý nghĩa 0.2 điểm)
b. Điểm khác nhau giữa cơ thể đa bội và cơ thể lưỡng bội ( 1.35 điểm)
(Trả lời đúng mỗi ý khác nhau: 0.15 điểm)
Cơ thể đa bội
Cơ thể lưỡng bội
Bộ NST tăng lên một số nguyên lần bộ NST đơn bội ( nhưng lớn hơn 2n)
Bộ NST 2n
Mỗi cặp gen tương ứng tồn tại trên NST có số lượng alen tăng lên theo mức tăng bội.
Mỗi cặp gen tương ứng tồn tại trên NST gồm 2 alen thuộc 2 nguồn gốc.
Tế bào có kích thước lớn
Tế bào có kích thước bình thường
Các cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản có kích thước lớn.
Các cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản có kích thước bình thường.
Thời gian sinh trưởng và phát triển kéo dài.
Thời gian sinh trưởng và phát triển bình thường
Chịu đựng tốt với điều kiện bất lợi.
Sức chống chịu với các điều kiện bất lợi của môi trường kém hơn.
Tính bất thụ cao, kể cả dạng đa bội chẵn.
Tính bất thụ thấp, khả năng kết hạt cao
Hàm lượng các chất dinh dưỡng tích luỹ được nhiều.
Hàm lượng các chất dinh dưỡng tích luỹ ít hơn.
Trao đổi chất mạnh.
Trao đổi chất bình thường.
Câu 2: Trình bầy đúng được ( 0.5 điểm)
* AND con giống AND mẹ. ( 0.25 điểm)	
Qua nhân đôi, AND con được tạo ra giống AND mẹ vì nguyên tắc bổ sung đã qui định sự liên kết giữa các nuclêôtit trong môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mạch gốc( mạch khuôn) như sau:
A mạch gốc phải liên kết với T của môi trường nội bào.
T của mạch gốc phải liên kết với A của môi trường nội bào.
G của mạch gốc liên kết với X của môi trường nội bào.
X của mạch gốc liên kết với G của môi trường nội bào.
Kết quả, mạch mới tạo ra liên kết với mạch gốc tạo AND con giống hệt AND mẹ.
* AND tự nhân đôi bán bảo toàn: (0.25 điểm)
Bán bảo toàn là giữ lại một nửa. Do trong phân tử AND được tạo ra sau nhân đôi, có 1 mạch được tạo ra từ sự liên kết các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào, mạch còn lại nhận từ AND mẹ. Nói cách khác, một nửa nguyên liệu của AND mẹ đã truyền cho AND con, nên người ta gọi đây là nhân đôi bán bảo toàn. 
Câu 3:
a. Xác định đúng ruồi thân xám là trội, ruồi thân đen là lặn ( 0.5 điểm)
b. Qui ước gen: Gen A thân xám, gen a thân đen
Tính được: Số ruồi thân xám là 465 con ( 0.5 điểm)
 Số ruồi thân đen là 155 con ( 0.5 điểm)
c. Xác định đúng kiểu gen của đực và ruồi cái A,B,C ( 0.25 điểm)
Kiểu gen của ruồi đực: Aa; Kiểu gen của ruồi cá A: AA; Kiểu gen của ruồi cái B: aa 
Kiểu gen của ruồi cái C: Aa 
Câu 4:
a.Xây dựng đúng 8 chuỗi thức ăn (mỗi chuỗi viết đúng được 0.125 điểm)
b.Phân tích được mối quan hệ giữa hai quần thể của hai loài và nêu đúng hiện tượng khống chế sinh học, ý nghĩa của nó được ( 0.5 điểm)

File đính kèm:

  • docde thi hsg sinh 89.doc
Đề thi liên quan