Đề thi chọn học sinh giỏi huyện Thủy Nguyên Môn thi: Ngữ Văn 6 Đề 6

doc4 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 4296 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi huyện Thủy Nguyên Môn thi: Ngữ Văn 6 Đề 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 


MÔN: NGỮ VĂN 6
THỜI GIAN: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (1,0 điểm): Trong bài thơ Mẹ ốm, Trần Đăng Khoa viết:
Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ bây giờ chưa tan
a. Em hiểu nghĩa của từ “nắng mưa“ trong câu thơ trên như thế nào?
 b. Nêu nét đặc sắc của việc sử dụng từ “lặn” trong câu thơ thứ 2?
Câu 2. (2,0 điểm)
Cho đoạn thơ:

Dòng sông mới điệu làm sao
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha
Trưa về trời rộng bao la
Áo xanh sông mặc như là mới may
Trời chiều thơ thẩn áng mây
Cài lên màu áo hây hây ráng vàng
Rèm thêu trước ngực vầng trăng
Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên
(Nguyễn Trọng Tạo)
 a. Dòng sông ở bài thơ trên được miêu tả theo trình tự nào? Theo em, trình tự miêu tả ấy có tác dụng như thế nào?
 b. Dựa vào đoạn thơ, em hãy viết một đoạn văn khoảng 10 dòng miêu tả hình ảnh dòng sông theo trí tưởng tượng của em.
Câu 3. (7 điểm): Dựa vào bài thơ sau, em hãy viết bài văn miêu tả với nhan đề Mưa sông.

Gió bỗng thổi ào, mây thấp lối
Buồm căng muốn rách, nước trôi nhanh
Trên đường cát bụi vùng theo gió
Nón mới cô kia lật nửa vành

Ếch gọi nhau hoài tự mấy ao
Trên bờ, cây hoảng hốt lao xao
Đò ngang vội vã chèo vô bến
Lớp lớp tràn sông đợt sóng trào

Buồm rơi trơ lại cột tre gầy
Loang loáng chân trời chớp xé mây
Chim lẻ vội vàng bay nhớn nhác
Mưa gieo nặng hột xuống sông đầy
(Mưa sông – Nguyễn Bính)

-----------------------------------------------------
















UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
----------------

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: NGỮ VĂN 6



CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1:
1 điểm

a. Từ “nắng mưa”:
 - Nghĩa gốc: Chỉ hiện tượng khắc nghiệt của thời tiết.
 - Nghĩa chuyển: Những gian lalo, khó nhọc, vất vả của cuộc đời.
b. Nêu nét đặc sắc của việc sử dụng từ “lặn”: Giữ nguyên được cái khắc nghiệt của thời tiết… (nếu dùng ngấm, thấm,… thì nỗi vất vả chỉ thoảng qua, có thể tan biến đi…) 
Qua đó thấy được nỗi gian truân, cực nhọc của đời mẹ, không thể thay đổi, bù đắp… 

0,25 điểm
0,25 điểm

0,25 điểm



0,25 điểm
Câu 2a:
0,5 điểm

- Hình ảnh dòng sông dược mô tả theo trình tự thời gian tiếp nối lần lượt từ buổi sáng đến buổi tối. Chính trình tự miêu tả này đã giúp cho chúng ta có thể hình dung và cảm nhận được vẻ đẹp sống động, phong phú của dòng sông thay đổi qua những thời điểm khác nhau trong ngày.
0,5 điểm
Câu 2b:
2,5 điểm













Câu 3 (7 điểm):





- HS viết đúng hình thức đoạn văn, khoảng 10 dòng.
- Đảm bảo nội dung gợi ý sau:
* Vẻ đẹp của dòng sông được thay đổi theo trình tự của thời gian:
+ Hình ảnh dòng sông khoác lên mình một màu lụa đào khi ánh mặt trời lên.
+ Trưa về, bầu trời cao, trong xanh, dòng sông lại được thay áo mới với một màu xanh trong tươi mát.
+ Những áng mây ráng vàng của buổi chiều tà lại điểm thêm cho chiếc áo của dong sông một màu hoa sặc sỡ.
+ Buổi tối, dòng sông như lung linh kỳ diệu nhất bởi dòng sông được cài lên ngực mọt bông hoa của vầng trăng lung linh tỏa sáng cùng với muôn vàn vì sao lấp lánh trên bầu trời chiếu dọi xuông dòng sông…
 1. Yêu cầu chung:
A- Về nội dung:
- Bài viết có nhan đề Mưa sông.
- Đảm bảo các chi tiết sau (hoặc có thể bố cục lại các chi tiết theo một trình tự nhất định):
+ Gió nổi lên.
+ Mây đen sà thấp xuống sát mặt sông.
+ Cánh buồm căng phồng như muốn rách toang.
+ Nước sông trôi nhanh…
+ Trên đường: Cát bụi vùng lên, chạy theo gió làm cô gái bị lật nửa vành nón…
+ Từ mấy bờ ao, ếch gọi nhau mê mải…
+ Trên bờ ao, cây hoảng hốt lao xao.
+ Dưới sông: Đò ngang vội vã chèo vào bến. Sóng tràn dào dạt trên mặt sông. Chiếc buồm của con thuyền rách tan, trơ lại cột buồm tre gầy chọc vào bầu trời tối sẫm nước mưa.
+ Chân trời, chớp xé loang loáng; một con chim lẻ đàn bay nhớn nhác…
+ Mưa gieo nặng hột chi chít, đầy mặt sông…
B- Về hình thức:
- Đảm bảo hình thức, bố cục của bài văn (có 3 phần), có nhan đề của bài văn. Biết sử dụng đủ các chi tiết trong bài thơ, nhưng biết lựa chọn một vài chi tiết tiêu biểu để mô tả kỹ.
- Bài không mắc những lỗi thông thường. Diễn đạt lưu loát, sử dụng tốt kỹ năng miêu tả với các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, các phép tu từ, …
2. Thang điểm:
- Bài đạt điểm 5: Đảm bảo tốt các yêu cầu trên. Bài viết có sáng tạo, có cảm xúc và hình ảnh.
- Bài đạt 4 điểm: Bảo đảm tốt các yêu cầu trên. Văn viết có cảm xúc, có hình ảnh.
- Bài đạt 3 điểm: Đảm bảo cơ bản các yêu cầu trên. Còn mắc vài lỗi nhở.
- Bài đạt 2 điểm: Bài viết cơ bản chỉ điễn đạt xuôi bài thơ.
- Bài đạt dưới 2 điểm: Chỉ diễn xuôi bài thơ, còn mắc những lỗi chính tả, diễn đạt.
0,5 điểm
1,0 điểm


0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm







-----------------------------------

File đính kèm:

  • docDE THI HSG NV 613.doc