Đề thi chon học sinh giỏi lớp 11 trường THPT chuyên Lê Quý Đôn môn: Toán
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chon học sinh giỏi lớp 11 trường THPT chuyên Lê Quý Đôn môn: Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ THI CHON HỌC SINH GIỎI LỚP 11 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN Môn: Toán ----o0o---- Thời gian: 150 phút Bài 1. Chứng minh rằng với mọi số thực a, b, c thì phương trình sau luôn có nghiệm: acos4x + bcos2x + csin2x = 0 Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD thoả và các mặt bên có diện tích bằng nhau. Xét hàm Tìm max [f(A) + f(B) + f(C)], với A, B, C là số đo các góc tam giác ABC. Bài 3. Cho dãy (un) và (vn) được xác định như sau: un+1 – 3un = 2n u1 = 1 vn = a + (m + 1)2n – 3n + un. a, m N* và Chứng minh rằng dãy (vn) có chứa ít nhất một số chính phương. Bài 4. Các số thực a, b, c, d thoả Chứng minh rằng: a4 + b4 + c4 – d4 17. ------------------o0o------------------ HƯỚNG DẪN CHẤM Bài 1 (5đ). Xét phương trình acos4x + bcos2x + csin2x = 0 (1) 1) Nếu b = c = 0 thì (1) ĩ acos4x = 0 (điều kiện bài toán thoả). 2) Nếu b2 + c2 > 0 (2) Đặt f(x) = acos4x + bcos2x + csin2x thì f(x) luôn xác định và liên tục với mọi x. Ta cần chứng minh tồn tại (*) Từ (2) ta có (c+b)2 + (c-b)2 > 0. Do đó để chứng minh (*) ta xét 2 trường hợp: a) Nếu b+c ¹ 0 , để chọn a, b ta xét 2 nghiệm của phương trình sin2x = cos2x Ta có b) Nếu b-c ¹ 0 ta xét phương trình sin2x = - cos2x S A B C a b c Ta có Vậy trong mọi trường hợp (*) được chứng minh. Bài 2 (5đ). Đặt thì và SA = a, SB = b, SC = c. Từ giả thiết ta có P Q R a b b Dựng tam giác PQR có Sử dụng định lí sin ta chứng minh được PQ = a, PR = c. Do đó tam giác PQR bằng các mặt bên của hình chóp. Do đó SA = BC = a, SB = CA = b, SC = AB = c. Vậy SABC là tứ diện gần đều, do đó tam giác ABC nhọn. Từ đó có f(A) + f(B) + f(C) = sinA + sin B + sinC . Do đó max [f(A) + f(B) + f(C)] = khi SABC là tứ diện đều. Bài 3. (2đ) Sử dụng phương trình sai phân ta được un = 3n – 2n Do đó vn = a + m.2n Để cm bài toán ta cm bổ đề: Với k, n N* và n3 thì tập A = với at = t(2t+1) và k = 2n là hệ thặng dư đầy đủ (mod k) (*). Ta cm phản chứng: Giả sử (1) thì ai – aj k Vậy (*) được cm. Sử dụng (*) ta giải bài toán: Từ (*) thì l = 2s với s 3 luôn có hệ thặng dư đầy đủ chứa các phần tử dạng t(2t+1) = Do đó với mọi t thuộc N* thì tồn tại I sao cho Do a 1 (mod 8) nên a = 8t + 1 4i(i+1) +1 (mod 2s) (2i + 1)2 (mod 2s). Do đó a – (2i + 1)2 = j.2s ĩ (2i + 1)2 = a - j.2s với j thuộc N* và s3. ĩ b2 = a – j.2s, b thuộc N* . Bài toán được chứng minh. Bài 4 (5đ). Aùp dụng Côsi cho 4 số ta có 1 + 3a4 4a3 (1) 24 + 3b4 8b3 (2) d4 + 3c4 4dc3 (3) Cộng lại ta có 17 + 3(a4+b4+c4) + d4 4a3 + 8b3 + 4dc3 (4) Đặt thì 4a3+8b3+4dc3 = 4a4() + 4b4()+4c4 = 4a4 + 4(b4-a4)+4(c4-b4) 12a4 + 8(b4-a4) +4(c4-b4) = 4(a4 + b4 + c4). (đpcm).
File đính kèm:
- De Toan 05 06.doc