Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 8 - Môn thi: Sinh Học

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 464 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 8 - Môn thi: Sinh Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT TRẦN VĂN THỜI KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 
 TRƯỜNG THCS SÔNG ĐỐC II VÒNG TRƯỜNG NĂM HỌC 2008 – 2009 
 Môn thi: SINH HỌC
 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi:25/ 4 / 2009
 Thời gian: phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. ( 2.0 điểm )
 Phân tích những đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức phận của hồng cầu.
Câu 2.( 4.0 điểm )
 Sự khác nhau cơ bản giữa 2 vịng tuần hồn lớn và nhỏ của người. 
Câu 3.( 2.0 điểm )
 Vì sao cơ thể cĩ thể bài xuất nước tiểu theo ý muốn? Vì sao ở trẻ nhỏ cĩ hiện tượng tiểu đêm trong giấc ngủ ( tè dầm )
Câu 4. ( 2.0 điểm )
 Hãy cho biết một chu kì co giãn của tim ? Vì sao tim hoạt động liên tục, suốt đời mà khơng mệt mỏi?
Câu 5. ( 2.0 điểm )
 Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao hơn so với người ở đồng bằng?
Câu 6 ( 4,0 điiểm)
 - Tại sao người ta cho rằng phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động trong cơ thể người ?
 - Phản xạ khơng điều kiện và phản xạ cĩ điều kiện cĩ sự khác nhau cơ bản gì?
Câu 7 ( 2 điểm )
 Tại sao khi dừng chạy rồi mà chúng ta vẫn phải thở gấp thêm một thời gian rồi mới hơ hấp trở lại bình thường?
Câu 8. ( 2.0 điểm )
 Lấy máu của 4 người: An, Bình, Cúc, Yên - Mỗi người là 1 nhĩm máu khác nhau. rồi tách ra thành các phần riêng biệt ( Huyết tương và hồng cầu riêng ). Sau đĩ cho hồng cầu trộn lẫn với huyết tương, thu được kết quả thí nghiệm theo bảng sau:
 Huyết tương
Hồng cầu
An
Bình
Cúc
Yên
An
- 
-
-
-
Bình
+
-
+
+
Cúc
+
-
-
+
Yên
+
-
+
-
 Dấu : ( + ) là phản ứng dương tính, hồng cầu bị ngưng kết.
 Dấu : ( - ) là phản ứng âm tính, hồng cầu khơng bị ngưng kết.
 Hãy xác định nhĩm máu của 4 người trên 
 HẾT 
 ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu 1. (1 .0 điểm)
Hình Dạng
 Hình dĩa, lõm 2 mặt
Làm tăng diện tích tiếp xúc của HC với O2 và CO2
0,5
Cấu tạo
 Khơng cĩ nhân
Giảm bớt tiêu tốn năng lượng cho HC trong khi làm việc.
0,5 
 Cĩ Hemoglobin
Kết hợp lỏng lẻo với O2 và CO2 ; giúp vận chuyển và trao đổi các khí dễ dàng.
0,5
 Cĩ số lượng nhiều
Vận chuyển được nhiều khí cho cơ thể khi lao động nhiều, kéo dài
0,5
Câu 2: ( 4.0 điểm)
Vịng TH lớn
Vịng TH nhỏ
- Máu ra khỏi tim là máu đỏ tươi, xuất phát từ tâm thất trái theo động mạch chủ
- Máu ra khỏi tim là máu đỏ thẫm, xuất phát từ tâm thất phải theo động mạch Phổi
1,0 đ
- Máu trở về tim là máu đổ thẫm, theo tĩnh mạch chủ đổ về tâm nhĩ phải
- Máu trở về tim là máu đổ tươi, theo T/M phổi đổ về tâm nhĩ trái.
1,0
- Trao đổi chất diễn ra ở TB và cơ quan.
- Trao đổi chất diễn ra ở phế nang , 
1,0
- Cung cấp Oxi, dinh dưỡng cho TB + mơ, đồng thời thải CO2 , chất thải từ TB -- > tim, thải ra ngồi. 
- Nhận oxi từ K.K vào máu và đưa về Tim, thải CO2 vào phế nang -- > ngồi
1,0
Câu 3. ( 2.0 điểm )
 - . Ở người, khi ý thức hình thành thì phía dưới cơ vịng trơn của ống đái cịn cĩ loại cơ vân, lúc này đã phát triển hồn thiện, cơ này cĩ khả năng co rút tự ý. Vì vậy, khi ý thức hình thành và phát triển, cơ thể cĩ thể bài xuất nước tiểu theo ý muốn.
 - Ở trẻ nhỏ, do cơ vân thắt bĩng đái phát triển chưa hồn chỉnh nên khi lượng nước tiểu nhiều gây căng bĩng đái, sẽ cĩ luồng xung thần kinh gây co cơ bĩng đái và mở cơ trơn ống đái để thải nước tiểu, điều này thường xảy ra ở trẻ nhỏ, đặc biệt là ở giai đoạn sơ sinh.
Câu 4. ( 2.0 điểm )
- Một chu kì hoạt động Tim gồm 3 pha ~ 0,8 s . 
 Pha co 2 tâm nhĩ = 0,1 s; co 2 tâm thất = 0,2 s; Giãn chung = 0,4 s
0,5
- Tâm nhĩ co: 0,1 s , nghỉ 0,7 s ; Tâm thất co 0,3 s nghỉ 0,5 s
0,5
- Thời gian nghỉ ngơi nhiều, đủ phục hồi hoạt động
0,5
- Lượng máu nuơi tim nhiều: Chiếm 1 / 10 lượng máu của cơ thể
0,5
Câu 5. ( 2.0 điểm )
- Những dân tộc ở vùng núi cao cĩ số lượng hồng cầu trong máu cao hơn người ở đồng bằng vì:
 + Do khơng khí trên núi cao cĩ áp lực thấp cho nên khả năng kết hợp của oxi với hemoglobin trong hồng cầu giảm. 
 + Số lượng hồng cầu tăng để đảm bảo nhu cầu oxi cho hoạt động của con người .
Câu 6. (3 điểm)
- Phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động sống vì:
 Tất cả các hệ cơ quan trong cơ thể người đều hoạt động dưới sự điều khiển và điều hịa của hệ thần kinh thơng qua con đường phản xạ: sự co cơ, co giãn mạch máu, sự tiêu hĩa, sự tuần hồn, bài tiết,...(1 điểm)
- Sự khác nhau cơ bản giữa PXKĐK và PXCĐK: (3 điểm)
PXKĐK
PXCĐK
- Là hoạt động thần kinh đơn giản
- Xuất hiện một cách tự nhiên ở 1 giai đoạn nhất định trong đời sống.
- Cĩ tính chất chủng loại, bẩm sinh, di truyền, bền vững.
- Căn cứ thần kinh, trụ não, tủy sống.
- Là hoạt động TK phức tạp.
- Tiếp thu được trong đời sống do thường xuyên học tập, rèn luyện.
- Cĩ tính chất cá thể khơng di truyền, khơng bền vững.
- Căn cứ thần kinh vỏ não.
Câu 7. ( 2.0 điểm )
 Tại sao khi dừng chạy rồi mà chúng ta vẫn phải thở gấp thêm một thời gian rồi mới hơ hấp trở lại bình thường?
- Khi chạy cơ thể trao đổi chất mạnh để sinh năng lượng, đồng thời thải ra nhiều CO2
0,5 đ
- Do CO2 tích tụ nhiều trong máu nên đã kích thích trung khu hơ hấp hoạt động mạnh đẻ thải loại bớt CO2 ra khỏi cơ thể.
1,0
- Chừng nào lượng CO2 trong máu trở lại bình thường thì nhịp hơ hấp mới trở lại bình thường
0,5
Câu 8. ( 2.0 điểm )
 Nhĩm máu từng người như sau:
An
Nhĩm máu : O
Bình
Nhĩm máu : AB
Cúc
Nhĩm máu : A ( hoặc B )
Yên
Nhĩm máu : B ( hoặc A )

File đính kèm:

  • docDe HSG sinh 8(1).doc
Đề thi liên quan