Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 8 - Môn thi: Sinh học - Trường THCS Phiêng Khoài

doc5 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 8 - Môn thi: Sinh học - Trường THCS Phiêng Khoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phßng GD&§T yªn ch©u
Tr­êng thcs phiªng khoµi
Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
§éc lËp – Tù do – H¹nh phóc
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8
NĂM HỌC 2012 - 2013
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề thi môn: Sinh học
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề) 
Câu 1 (2,0 điểm): 
	Phân tích những đặc điểm chứng minh bộ xương người thích nghi với lao động và đi đứng thẳng? 
Câu 2 (2,5 điểm): 
	Hồng cầu có những đặc điểm gì để phù hợp với chức năng mà nó đảm nhận? 
Câu 3 (1,5 điểm):
	Thế nào là hô hấp trong, quá trình đó diễn ra như thế nào? 
 Câu 4 (3,5 điểm):
a) Tại sao nói "Nhai kỹ lại no lâu", bằng kiến thức sinh học hãy giải thích câu nói đó?
b) Kể tên những chức năng cơ bản của gan?
 Câu 5 ( 3,0 điểm): 
	Điểm khác nhau giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện, cho ví dụ?
Câu 6 (2,0 điểm)
	Để có hệ thần kinh khỏe mạnh, minh mẫn ta cần làm gì?
Câu 7 (1,5 điểm)
Tại sao nói “ Đại dịch AIDS là thảm họa của loài người, nhưng không đáng sợ” ? Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS bằng những cách nào?
Câu 8 (2,0 điểm) 
	Khi lượng đường huyết giảm các tuyến nội tiết đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để ổn định lượng đường trong máu
Câu 9 (2,0 điểm)
	Hiện nay tỉ lệ trẻ em, người lớn mắc chứng béo phì có xu hướng tăng lên. Em giải thích điều này như thế nào? Người béo phì cần làm gì để giảm tình trạng béo phì?
Họ và tên thí sinh.........................................Số báo danh........................
( Đề thi có 01 trang )
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Phßng GD&§T yªn ch©u
Tr­êng thcs phiªng khoµi
Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
§éc lËp – Tù do – H¹nh phóc
HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: Sinh học
NỘI DUNG
Điểm
Câu 1 (2,0 điểm)
 - Những biến đổi ở xương đầu: Hộp sọ phát triển chứa não với thể tích lớn, sọ lớn hơn mặt đảm bảo cân đối và thuận lợi cho sự vận động của đầu về bốn phía.
- Cột sống: cong ở 4 chỗ tạo thành 2 hình chữ S nối với nhau giúp cơ thể có tư thế đứng thẳng, lồng ngực dẹp theo hướng trước sau và nở sang hai bên giúp giải phóng 2 tay, thuận lợi cho lao động
- Sự phân hóa của khớp xương khớp tay, chân chủ yếu là khớp động, xương cổ tay nhỏ, các ngón linh vì vậy sự cử động của bàn tay linh hoạt và thuận lợi cho sử dụng công cụ lao động, khớp chậu đùi có hố khớp sâu vì vậy đảm bảo vững chắc, nhưng hạn chế vận động của đùi. Xương chân to, xương tay nhỏ hơn, xương gót chân lớn đảm bảo nâng đỡ cơ thể, khéo léo trong lao động
- Các khớp cổ chân, bàn chân khá chặt chẽ, xương chậu nở rộng, xương đùi lớn, bàn chân có các ngón ngắn, xương gót lớn và kéo dài về phía sau, bàn chân hình vòm thích nghi đi đứng thẳng.
Câu 2 (2,5 điểm ).
 - Hồng cầu trưởng thành chứa chủ yếu là hêmôglôbin thực hiện chức năng vận chuyển khí.
- Số lượng: Hồng cầu trung bình trong 1mm3 của nam là 4,5 triệu, ở nữ 4,2 triệu; một người trung bình có khoảng 4,5 lít máu, và khoảng 20 ngàn tỉ hồng cầu, tổng diện tích hồng cầu lên tới 2500-3000m2 vận chuyển nhiều khí hơn.
- Hình dạng: Dẹt, hình đĩa tròn, lõm hai mặt tăng diện tích tiếp xúc giữa hồng cầu với khí O2 và khí CO2
- Kích thước: Nhỏ làm cho số lượng hồng cầu tăng lên trong cùng một thể tích dẫn đến tăng diện tích tiếp xúc với các khí,
 - Hồng cầu trưởng thành mất nhân nên ít tiêu hao năng lượng cho bản thân, lại có chỗ để chứa Hb nhiều hơn; ngoài ra, cấu tạo lõm 2 mặt làm cho hồng cầu có thể tiếp nhận nước một cách chừng mực nào đó khi nồng độ muối trong máu dao động mà không bị vỡ.
Câu 3 ( 1,5 điểm ).
 * Hô hấp trong: Là quá trình trao đổi khí giữa máu với các tế bào.
+ Máu đỏ tươi, giàu ôxi được tim chuyển đến các tế bào phân giải các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào nên nồng độ ôxi luôn luôn thấp hơn so với nồng độ ôxi trong máu từ tim chuyển tới, trong khi đó nồng độ khí CO2 do quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ tạo ra, luôn luôn cao. 
+ Kết quả là: ôxi từ máu chuyển sang tế bào để thực hiện sự hô hấp trong; sản phẩm của quá trình này là CO2 . CO2 do tế bào sinh ra được chuyển sang máu, máu nhiễm khí CO2 trở thành máu đỏ thẫm và được chuyển về tim để đưa lên phổi, thực hiện trao đổi khí ở phổi.
* Tóm lại. Ôxi được lấy từ trong không khí hít vào và CO2 được đưa ra ngoài cơ thể trong không khí thở ra.
Câu 4 (3,5 điểm).
a) Giải thích câu “ Nhai kĩ no lâu”
- Thức ăn bao gồm nhiều loại hợp chất hữu cơ phức tạp như gluxit, lipit, prôtêin...nhưng cơ thể không sử dụng trực tiếp được mà phải qua quá trình chế biến thành những hợp chất đơn giản nhờ các cơ quan tiêu hóa như ( miệng, dạ dày, ruột, gan, tụy...).
- Nhai là công việc đầu tiên của cơ quan tiêu hóa giúp nghiền nhỏ thức ăn, tạo điều kiện cho sự biến đổi hóa học được tiến hành thuận lợi với sự tham gia của các enzim có trong tiêu hóa (nước bọt, dịch vị, dịch tụy, dịch ruột...).
- Nhai càng kỹ, thức ăn càng nhỏ, diện tích tiếp xúc với dịch tiêu hóa càng lớn, tiêu hóa càng nhanh và thức ăn càng được biến đổi triệt để, cơ thể càng hấp thụ được nhiều dinh dưỡng, do đó nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể được đáp ứng tốt hơn, no lâu hơn nghĩa là cơ thể tiếp nhận được nhiều dinh dưỡng hơn.
b) Các chức năng của gan:
- Chức năng tiêu hóa: Tiết muối mật tham gia tiêu hóa thức ăn
- Chức năng điều hòa: Gồm điều hòa lượng Glucozơ trong máu...
- Chức năng bài tiết: Như khử độc, gan còn là nơi phá hủy hồng cầu già..
- Chức năng dự trữ: Dự trữ chất dinh dưỡng, vitamin.
 Câu 5 (3,0 điểm).
Điểm khác nhau giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.
Nội dung
Phản xạ không điều kiện
Phản xạ có điều kiện
Nguồn gốc
- Mang tính bẩm sinh
Hình thành qua học tập và rèn luyện
Trung ương thần kinh
- Trung ương thần kinh nằm ở các bộ phận dưới vở não.
- Trung ương thần kinh nằm ở vỏ não.
Tính chất và khả năng di truyền
- Có tính chủng loài và di truyền được
- Mang tính cá thể, không di truyền được.
Về thời gian tồn tại
- Tồn tại lâu và bền vững
- Không bền vững, dễ mất đi nếu không được củng cố.
Mối tương quan giữa kích thích và phản xạ
- Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện
- Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện
Ví dụ
...
...
Câu 6 (2,0 điểm).
Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày.
Giữ cho tâm hồn thanh thản tránh lo âu phiền muộn.
Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
Tránh sử dụng các chất kích thích như rượu, nước chè, cà phê...
Câu 7 (1,5 điểm)
 - AIDS là thảm hoạ của loài người vì: Tỉ lệ tử vong rất cao; Không có văcxin phòng và thuốc chữa; Lây lan nhanh; Mọi người đều có thể lây nhiễm HIV
 - AIDS không đáng sợ vì mọi người có thể chủ động phòng tránh và không lây qua các tiếp xúc thông thường
Phòng tránh AIDS bằng các biện pháp:
 + Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền.
 + Sống lành mạnh 1 vợ 1 chồng.
 + Người mẹ nhiễm AIDS không nên sinh con.
Câu 8 (2 điểm)
Tuyến yên Đường huyết Tuyến tuỵ Glucagôn
 giảm
 ACTH
 Tuyến trên thận Gan và cơ
 (Glicôgen ->Glucôzơ)
 Mô mỡ
 (Glixêrin ->Glucôzơ)
 Cooctizôn Đường huyết tăng
 Mô cơ
 (Axit lăctic, axitamin -> Glucôzơ)
Câu 9 (2 điểm) 
Người béo phì là do trong khẩu phần ăn uống có nhiều loại thức ăn giàu năng lượng, dễ hấp thụ, cơ thể ít vận động.
Giảm tình trạng béo phì cần thực hiện chế độ ăn kiêng hợp lí, khẩu phần ăn nên tăng cường các loại thức ăn nghè năng lượng, ăn nhiều rau quả, hạn chế thức ăn như mỡ, bánh, kẹo. Tăng cường lao động chân tay và rèn luyện thể dục thể thao.
Một số lưu ý khi chấm bài:
 - Trên đây chỉ là hướng dẫn chấm và lời giải của một cách. Khi chấm giám khảo phải bám sát yêu cầu trình bày lời giải đầy đủ, chi tiết và hợp logic;
-Thí sinh làm cách khác mà đúng thì tổ chấm cần thống nhất cho điểm từng phần tương ứng với thang điểm của hướng dẫn chấm.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,0đ
1,0đ
-------------------------------Hết -------------------------------
Tổ chuyên môn	Ngày 10/5/2013
	 Người ra đề
	Cao Thị Tuyết Mai
	Chuyên môn nhà trường

File đính kèm:

  • docDE THI HGS 8.doc
Đề thi liên quan