Đề thi chọn Học sinh giỏi lớp 8 vòng huyện năm học 2013-2014 môn: Hóa học, lớp 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn Học sinh giỏi lớp 8 vòng huyện năm học 2013-2014 môn: Hóa học, lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT HỒNG DÂN ĐỀ CHÍNH THỨC (Gồm 01 trang) KỲ THI CHỌN HSG LỚP 8 VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2013-2014 MÔN: HÓA HỌC, LỚP 8 Thời gian làm bài: 150 phút; (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ: Câu 1: (4 điểm) Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) ? 1/ Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất: MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5 2/ Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất: Nhôm, sắt, magie, đồng, kẽm. 3/ Có mấy loại hợp chất vô cơ? Mỗi loại lấy 2 ví dụ về công thức hoá học? Đọc tên chúng? Câu 2: (6 điểm) 1/( 3 điểm) Hoàn thành phản ứng theo sơ đồ sau: A B + C B + H2O D D + C A + H2O Biết rằng hợp chất A chứa 3 nguyên tố Ca, C, O với tỉ lệ: canxi chiếm 40%, Oxi 48%, Cacbon 12% về khối lượng. 2/ (3 điểm) Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào có thể nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn: CaO, P2O5, Na2O, CuO. Câu 3: (5 điểm) Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. - Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi. Sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong (dư) thu được 20g kết tủa trắng. - Dẫn phần thứ 2 đi qua bột đồng oxit nóng dư. Phản ứng xong thu được 19,2g kim loại đồng. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính thể tích của V lít hỗn hợp khí ban đầu ( ở đktc ) Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích. Câu 4: ( 5 điểm) 1/(1.5 điểm) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam nước, để pha chế được 500 gam dung dịch CuSO4 4% 2/ (3.5 điểm) Lập công thức phân tử của A. Biết đem nung 4,9 gam một muối vô cơ A thì thu được 1,344 ml khí O2 (ở đktc), phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K và 47,65% Cl. Cho:Cl=35.5; K=39; Ca=40; C=12; O=16; H=1; Cu=64; S=32 ----------- HẾT ---------- Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... PHÒNG GD-ĐT HỒNG DÂN ĐỀ CHÍNH THỨC (Gồm03 trang) KỲ THI CHỌN HSG LỚP 8 VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2013-2014 MÔN: HÓA HỌC, LỚP 8 Thời gian làm bài: 150 phút; (Không kể thời gian giao đề) HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1: 1/ Dẫn khí H2 đi qua các ống sứ mắc nối tiếp PTHH: H2 + CuO Cu + H2O 0.25đ H2O + Na2O 2NaOH 0.25đ 3H2O + P2O5 2H3PO4 0.25đ 2/ Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm 1.0đ 3/ Nêu đúng có 4 loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazơ, M uối 0.25đ Lấy đúng , đủ, đọc tên chính xác các ví dụ, cho 0,25 đ/vd 2.0đ Câu 2: 1/ Giả sử lượng chất A đem phản ứng là a gam = = = 0.5đ = = = 0.5đ = = = 0.5đ : :=::=1:1:3 0.5đ Vậy công thứcA là CaCO3 0.25đ Các phản ứng : CaCO3 CaO + CO2 0.25đ CaO + H2O Ca(OH)2 0.25đ Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O 0.25đ 2/ Trích mẫu thử cho mỗi lần làm thí nghiệm. - Cho các mẫu thử lần lượt tác dụng với nước 0.25đ + Mẫu thử nào không tác dụng và không tan trong nước là CuO. 0.25đ + Những mẫu thử còn lại đều tác dụng với nước để tạo ra các dung dịch. PTHH: CaO + H2O Ca(OH)2 0.25đ P2O5 + 3H2O 2H3PO4 0.25đ Na2O + H2O 2NaOH 0.25đ - Nhỏ lần lượt các dung dịch vừa thu được vào quỳ tím. + Dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ =>Chất ban đầu là P2O5. 0.25đ + Những dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là hai dd bazơ. 0.25đ - Sục khí CO2 lần lượt vào hai dung dịch bazơ. 0.25đ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng => chất ban đầu là CaO. 0.25đ Dung dịch còn lại không có kết tủa => Chất ban đầu là Na2O. 0.25đ PTHH: Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 ¯ + H2O 0.25đ 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O 0.25đ Câu 3: a) Phần 1: 2 CO + O2 2 CO2 (1) 0,25đ 2 H2 + O2 2 H2O (2) 0,25đ CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3) 0,2mol 0,2mol Từ (1) và (3) : nCO = nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol 0,5đ Phần 2: CuO + CO Cu + CO2 (4) 0,25đ CuO + H2 Cu + H2O (5) 0,25đ 19,2 Từ (4) và (5) : nCO + nH2 = nCu = = 0,3 mol 0,5đ 64 b) Vhh = 0,3 . 2 . 22,4 = 13,44 (lít) 0,5đ c) VCO = 0,2 . 2 . 22,4 = 8,96 (lít) 0,5đ 8,96 . 100% % VCO = = 66,67 % 0,5đ 13,44 % VH2 = 100 - 66,67 = 33,33 % 0,5đ 28 . 0,4 . 100% %mCO = = 96,55 % 0,5đ (28 . 0,4) + (2 . 0,2) %mH2 = 100 - 96,55 = 3,45 %. 0,5đ Câu 4 1/- Khối lượng CuSO4 có trong 500gam dd CuSO4 4 % là: = 20 g 0.5đ Vậy khối lượng CuSO4.5H2O cần lấy là: = 31,25 gam 0.5đ - Khối lượng nước cần lấy là: 500 – 31,25 = 468,75 gam 0.5đ 2/ n = = 0,06 (mol) m = 0,06 . 32 =1,92 (g) 0.5đ áp dụng ĐLBT khối lượng ta có: m chất rắn = 4,9 – 1,92 = 2,98 (g) 0.5đ m K = =1,56 (g) n K = = 0,04 (mol) 0.5đ mCl = 2,98 – 1,56 = 1,42 (g) n Cl = = 0,04 (mol) 0.5đ Gọi công thức tổng quát của A là: KxClyOz ta có: 0.5đ x : y : z = 0,04 : 0,04 : 0,06 2 = 1 : 1 : 3 0.5đ Vì đối với hợp chất vô cơ chỉ số của các nguyên tố là tối giản nên công thức hoá học của A là KClO3. 0.5đ Học sinh làm cách khác kết quả đúng vẫn được điểm tối đa ----------- HẾT ----------
File đính kèm:
- ĐỀ THI HSG 2013-2014.doc