Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh môn thi: Toán năm 2012
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh môn thi: Toán năm 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH LONG AN MÔN THI : TOÁN ĐỀ CHÍNH THỨC NGÀY THI : 11/4/2012 THỜI GIAN : 150 phút (không kể thời gian phát đề) Bài 1: ( 4 điểm) 1/ Không sử dụng máy tính, hãy thực hiện phép tính: A = 2/ Cho biểu thức B = a/ Tìm điều kiện xác định và rút gọn B. b/ Tìm giá trị lớn nhất của B và giá trị x tương ứng. Bài 2: (5 điểm) 1/ Tìm hệ số a > 0 sao cho các đường thẳng y = ax – 1 ; y = 1 ; y = 5 và trục tung tạo thành hình thang có diện tích bằng 8 (đơn vị diện tích). 2/ Cho các số x, y, z khác 0 thỏa mãn đồng thời và . Tính giá trị của biểu thức P = (x + 2y + z)2012. Bài 3: (5 điểm) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O), các đường cao AD, BE, CF (DBC, EAC, F AB) cắt nhau tại H và cắt đường tròn (O) theo thứ tự ở M, N, K. Chứng minh rằng: a/ BH.BE + CH.CF = BC2. b/ AH.AD + BH.BE + CH.CF = . c/ . Bài 4: (3 điểm) Cho đoạn thẳng CD = 6 cm, I là một điểm nằm giữa C và D ( IC > ID). Trên tia Ix vuông góc với CD lấy hai điểm M và N sao cho IC = IM, ID = IN, CN cắt MD tại K (, DN cắt MC tại L . Tìm vị trí của điểm I trên CD sao cho CN.NK có giá trị lớn nhất. Bài 5: (3 điểm) Tìm các cặp số (x; y) nguyên dương thỏa mãn: xy + 2x = 27 – 3y. ----------------------------------------------------- Hết -------------------------------------------- Họ và tên thí sinh :. Số báo danh : SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH LONG AN MÔN THI : TOÁN ĐỀ CHÍNH THỨC NGÀY THI : 11/4/2012 THỜI GIAN : 150 phút (không kể thời gian phát đề) HƯỚNG DẪN CHẤM Bài Câu Nội dung Điểm 1 (4đ) 1 A = = 1 0,5 0,25 0,75 0,25 0,25 2 a/ ĐKXĐ B = b) Với Mà Dấu “ = “ xãy ra khi (tmđk) Vậy giá trị lớn nhất của B là khi x = 0. 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 (5đ) 1 0,5 +) Kí hiệu hình thang ABCD cần tìm như hình vẽ. +) Tính được C(; D( BC = ; AD = +) a = 2 ( Thỏa ĐK a > 0) +) Vậy phương trình đường thẳng là y = 2x – 1. 0,5 0,5 0,25 0,25 2 +) Ta có +) Do đó Thay vào ta được x = y = ; z = Khi đó P = 0,25 0.25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 3 (5đ) a +) Tứ giác DCEH có Tứ giác DCEH nội tiếp ( cùng chắn cung HD) *BDE và BHC có và chung. BDE đồng dạng BHC (g.g) (*) *Chứng minh tương tự đẳng thức (*)ta được : CH.CF = CD.CB (**) Cộng (*) và (**) theo vế ta được: BH.BE + CH.CF = BC.BD + CD.CB = (BD + CD).BC = BC.BC = BC2 (1) 0,5 0,25 0,5 0,25 0,5 b +) Chứng minh tương tự đẳng thức (1) ta được: BH.BE + AH.AD = AB2 (2) và AH.AD + CH.CF = AC2 (3) +) Cộng (1), (2), (3) theo vế ta được: 2(AH.AD + BH.BE + CH.CF) = AB2 + AC2 + BC2 AH.AD + BH.BE + CH.CF = . 0,5 0.75 0.25 c +) Ta có: ( cùng chắn cung MC) ( cùng phụ ) Nên BC là phân giác *MBH có BC là đường cao đồng thời là đường phân giác nên là tam giác cân tại B BC đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh MH. D là trung điểm của MH. DM = DH. *Ta có (*) BHC và ABC có chung đáy BC nên ta có (**) Từ (*) và (**) suy ra : (1) Chứng minh tương tự đẳng thức (1) ta được: (2) và (3) Công (1) (2) và (3) theo vế ta được : 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 4 (3đ) +) IND vuông tại I có IN = ID (gt) IND vuông cân tại I * Chứng minh tương tự ta được IMC vuông cân tại I LCD có LCD vuông cân tại L DLMC Mà MI CD (gt) DL và MI là hai đường cao của CDM cắt nhau tại N N là trực tâm CDM CNMD hay CKMD CNI và MNK có: (đđ) CNI đồng dạngMNK (g-g) CN.NK = MN.NI Ta có: MN.NI = (MI – NI).NI = ( CI – ID).ID = (CD – ID – ID).ID Đặt ID = x; x > 0 ta được: MN.NI = (6 – 2x).x = 6.x – 2x2 = Dấu “ = “ xảy ra khi x = (TMĐK x > 0) Vậy CN. NK có giá trị lớn nhất là khi ID = cm. 0.5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 5 (3đ) Ta có: xy + 2x = 27 – 3y hoặchoặchoặc do x > 0, y > 0. (loại)hoặc(loại)hoặc(loại)hoặc(tđk) Vậy cặp số nguyên dương cần tìm là (x; y) = (8;1) 0,5 0,25 1,0 1,0 0,25 (Nếu HS trình bày bài giải bằng cách khác đúng thì chấm theo thang điểm tương đương)
File đính kèm:
- Đề+đáp án HSG Long An 2012.doc