Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Môn: Sinh học 9

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 683 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Môn: Sinh học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS THANH MAI
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: SINH HỌC 9
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1. (5 điểm)
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn và gen b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng khác nhau.
a/ Viết các kiểu gen quy định cây thân cao quả tròn và cây thân thấp quả bầu dục.
b/ Các cây nói trên thực hiện giảm phân bình thường cho ra những loại giao tử nào? Từ đó hãy nêu công thức tổng quát tính số loại giao tử của cơ thể có chứa n cặp gen dị hợp.
c/ Trong các cây nói trên, chọn cây bố mẹ như thế nào để:
+ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1:1:1:1.
+ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 9:3:3:1.
+ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1:1.
Câu 2. (3 điểm) So sánh quá trình tự nhân đôi ADN và quá trình tổng hợp ARN.
Câu 3:(3 điểm) a) Thụ tinh là gì? Nêu bản chất của thụ tinh.
b)Trình bày cơ chế sinh con trai con gái ở người?
Câu 4. (4 điểm)
Ở người 2n = 46, có 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 lần. Các tế bào con tạo ra đều giảm phân.
a. Nếu là nữ: Có bao nhiêu giao tử cái (trứng) được tạo ra? Mỗi giao tử chứa bao nhiêu NST? NST giới tính trong giao tử đó là NST nào? 
b. Nếu là nam: Có bao nhiêu giao tử đực (tinh trùng) được tạo ra? Mỗi giao tử chứa bao nhiêu NST? NST giới tính trong giao tử đó là NST nào? 
c. Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và một giao tử cái trong quá trình thụ tinh thì hợp tử tạo ra có bao nhiêu NST và chứa cặp NST giới tính nào?
Câu 5(1,5 điểm) Gan D có 186 nucleotit loại guamin và có 1068 liên kết hidro. Gen đột biến d dơn gen D một liên kết hidro, nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau
Đây là dạng đột biến nào và lên quan đến bao nhiêu cặp nucleotit?
Xác định số lượng từng loại nucleotit trong gen D và gen d
Câu 6: (2 điểm) Trình bày cơ chế đảm bảo sự ổn định bộ NST của loài?
Câu 7. (1,5điểm) Xét 2 gen ở một cá thể có chiều dài 4080 A0, gen thứ nhất có tổng số 3120 liên kết hiđrô. Gen thứ 2 trên mạch 1 của gen có tỉ lệ các loại Nucleotit là A: G: T: X = 1:2:3:4. Tính số lượng từng loại ncleotit của gen?
	----------------HẾT---------------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh .......................................................................... SBD .........................
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS THANH MAI
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: SINH HỌC 9
Câu
Đáp án
Điểm
1
a) KG cây thân cao quả tròn: AABB; AaBB; AABb; AaBb
 KG cây thân thấp quả bầu dục: aabb
b) Những loại giao tử.
Kiểu gen
Giao tử
AABB
AB
AaBB
AB; aB
AABb
AB; Ab
AaBb
AB; Ab; aB; ab
aabb
ab
 +) CT TQ: 2n
c) 
+ F1 có tỉ lệ: 1:1:1:1 --> P: AaBb x aabb
+ F1 có tỉ lệ: 9:3:3:1 --> P: AaBb x AaBb
+ F1 có tỉ lệ: 1:1 --> P: AaBB x aabb; AABb x aabb
1
0,2
0,4
0,4
0,8
0,2
0,5
0,5
0,5
0,5
2
* Giống nhau: +) Xảy ra trong nhân TB tại NST ở kì trung gian. Lúc NST chưa xoắn.
 +) Đều được tổng hợp từ khuôn mẫu trên ADN và có sự tham gia của một số enzim
 + Đều xảy ra các hiện tượng: ADN tháo xoắn, tách mạch 2 mạch đơn của ADN và các nu của môi trường nội bào LK với các Nu trên mạch khuôn theo NTBS.
Khác nhau
Cơ chế tổng hợp ADN
Cơ chế tổng hợp ARN
- Xẩy ra trên toàn bộ 2 mạch đơn của ADN
- Nguyên liệu A, T, G, X
- Nguyên tắc tổng hợp :
+ NT bổ sung A - T , G - X
+ NT giữ lại 1 nửa.
- en zim xúc tác :
ADN - pôlimeraza
- Kết quả từ 1 ADN mẹ sau một lần tổng hợp tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ.
- Tổng hợp ADN là cơ chế truyền đạt thông tin di truyền cho thế hệ sau.
- Xẩy ra trên từng gen riêng rẽ, tại 1 mạch đơn
- Nguyên liệu A, U, G, X
- Nguyên tắc tổng hợp :
+ NT bổ sung A - U, T - A, G - X
+ NT khuôn mẫu là 1 mạch đơn gen.
- en zim xúc tác :
ARN - Pilimeraza
- Kết quả 1 gen sau 1 lần tổng hợp được 1 phân tử ARN.
- Tổng hợp ARN đảm bảo cho các gen cấu trúc riêng rẽ thực hiện tổng hợp prôtêin
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
3
a) Thụ tinh: là sự kết hợp giữa một giao tử đực với một giao tử cái tạo thành hợp tử
* Bản chất: Sự kết hợp hai bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội(2n)
b) Cơ chế sinh trai gái ở người: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, người mẹ cho 1 trứng (X) , người bố cho 2 loại tinh trùng(X), (Y)
- Sự thụ tinh giữ tinh trùng X với trứng X cho ra con gái
- Sự thụ tinh giữa tinh trùng Y với trứng X cho ra con trai
P. 	Bố	x	Mẹ
	44A+XY	44A+XX
G.	1(22A+X): 1(22A+Y)	22A+X
F1	1(44A+XX): 1(44A+XY)
	1 con gái: 1 con trai.
1
1
1
4
Số TB con thực hiện giảm phân: 5x23 = 40 TB
a) Nữ: +) Số giao tử cái (trứng): 40 
 +) Số NST: 23 NST
 +) NST gt là: X
b) Nam: +) Số giao tử đực(TT): 40x4 = 160.
 +) Số NST: 23 NST
 +) NST gt là: X hoặc Y
c) NST giới tính: XX hoặc XY ( hoặc 44A + XX ; 44A + XY)
 2n = 46
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
5
Do gen đột biến d có chiều dài bằng gen bình thường D , nhưng gen d nhiều hơn gen D : 1 liên kết H. Vậy đây là đột biến thay thế 1 cặp Nuclêôtit. 	 
Cụ thể : Cặp A - T của gen D đã bị thay thế bởi cặp G - X của gen đột biến d. 
a) Số lượng từng loại Nu của gen bình thường D là :
 Ta có : 	2 A + 3 G = 1068	
Thay G = 186 == > 2 A + 3 .186 = 1068	
	Vậy : A = T = 255 Nu	
	G = X = 186 Nu	* Số lượng từng loại Nu của gen đột biến d là :
	A = T = 255 - 1 = 254 Nu
	G = X = 186 + 1 = 187 Nu	
0,25 
0,25
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
6
* Cơ chế đảm bảo sự ổn định bộ NST của loài. 	 
- Đối với loài sinh sản vô tính: Bộ NST được duy trì bởi cơ chế nguyên phân thực chất là sự nhân đôi và phân ly của NST tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n ổn định.
- Đối với loài sinh sản hữu tính giao phối: Bộ NST được duy trì qua các thế hệ nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Các sự kiện quan trọng nhất trong cơ chế đó là sự tự nhân đôi, phân ly NST trong nguyên phân, giảm phân và tổ hợp các NST trong thụ tinh ® Bộ NST 2n đặc trưng cho loài.
1
1
7
* Xác định số lượng từng loại Nu của mỗi gen. 
2 gen dài bằng nhau => tổng số Nu bằng nhau
N = (4080: 3, 4). 2 = 2400 (Nu)
- Xét gen 1: Theo NTBS ta có 2 A + 2 G = 2400
 2 A + 3G = 3120
Số lượng từng loại Nu mỗi loại của gen A= T= 480(Nu)
 G= X= 720(Nu)
- Xét gen 2 ta có: A1 : G1 : T1 : X1 = 1 :2 :3 :4 ta có
Số lượng từng loại Nu của 2gen là
A=T= A1+ T1 = 4/10. N/2= 4. 1200/10 =480( Nu)	
G=X= G1+ X1 = 6/10. N/2= 3. 1200/10 = 720( Nu)	
0.5
0.5
0.5

File đính kèm:

  • docDe dap an thi HSG mon Sinh 9 THCS Thanh Mai.doc
Đề thi liên quan