Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - môn: Sinh Học - Đề 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - môn: Sinh Học - Đề 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THANH SƠN PHÒNG GD&ĐT (Đề thi có 01 trang) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 -THCS CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: Sinh Học (Thời gian 150 phút không kể thời gian giao đề ) Câu 1(3,0 điểm): a) Các chất dinh dưỡng được hấp thụ sẽ chuyển đến tế bào của cơ thể người theo những con đường nào? b) Trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim thì gan có vai trò như thế nào? c) Huyết áp là gì? Giải thích thế nào là huyết áp tối đa, tối thiểu. d) Hãy cho biết huyết áp sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp nêu ra dưới đây và giải thích lí do: Khi ngủ; khi chạy. Câu 2 (2,5 điểm): a) Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm nào? b) Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Vì sao? Câu 3 (3,0 điểm): Phân biệt quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật. Câu 4 (3,0 điểm): 1. Cho sơ đồ dưới đây: Gen ( một đoạn ADN ) -> mARN -> Prôtêin -> Tính trạng. a) Sơ đồ thể hiện mối quan hệ nào đã học b) Nêu bản chất mối quan hệ theo sơ đồ. 2. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể? Câu 5 (2,5 điểm): a) Thường biến là gì? Cho ví dụ. b) Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Câu 6 (3,0 điểm): 1. Một phân tử AND có tỉ lệ phần trăm nucleotit loại T = 20% tổng số nucleotit của ADN. a) Tính tỉ lệ phần trăm mỗi loại nucleotit còn lại. b) Nếu số lượng nucleotit loại X = 300000 thì hãy tính số lượng mỗi loại nucleotit còn lại. c) Tính số liên kết hiđrô của phân tử ADN. d) Tính chiều dài của phân tử ADN. 2. Ở lúa nước, bộ NST 2n = 24. Xét một tế bào của loài trải qua nguyên phân liên tiếp 9 đợt. Hãy tính: a) Số tế bào con được sinh ra . b) Số NST đơn chứa trong các tế bào con. c) Môi trường cần phải cung cấp bao nhiêu NST đơn cho quá trình trên. d) Có bao nhiêu thoi phân bào bị hủy qua cả quá trình trên. Câu 7 (3,0 điểm): 1. Ở một loài thực vật, A là gen trội quy định tính trạng hoa đỏ, a là gen lặn quy định tính trạng hoa trắng. a) Sự tổ hợp của 2 gen trên có thể tạo ra mấy kiểu gen, viết các kiểu gen đó. b) Khi giao phối ngẫu nhiên, có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau từ các kiểu gen đó? Hãy viết các kiểu gen của P có thể có khi tiến hành giao phối. 2. Biết trong quá trình giảm phân, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen như sau: 1. AB/ ab 2. Ab/aB ------------------Hết-------------- Họ và tên thí sinh.......................................Số báo danh................................. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2011-2012 MÔN SINH HỌC Câu Đáp án Điểm Câu 1 (3,0 điểm) 1.1.Các chất dinh dưỡng được hấp thụ sẽ chuyển dần đến các tế bào của cơ thể người theo hai con đường: + Đường máu: Gluco, axitamin, nước, muối khoáng hòa tan`vào máu, chảy qua gan về tim. + Đường bạch huyết: Các vitamin tan trong dầu và 70% lipit. 1.2. Trên con đường vận chuyển về tim thì gan có vai trò: + Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định. + Khử các chất độc có hại với cơ thể. 1.3. Huyết áp: Là áp lực của dòng máu lên thành mạch. + Khi tâm thất co tạo huyết áp tối đa. + Khi tâm thất giãn tạo huyết áp tối thiểu. 1.4 . Khi ngủ mọi hoạt động của cơ thể ở mức thấp nhất, tim đập chậm lại do vậy huyết áp thấp hơn khi thấp. + Khi chạy tim phải đập nhanh để cung cấp máu đến các cơ bắp nên huyết áp sẽ tăng. 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2 (2,5 điểm) 2.1. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm sau: + Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. + Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng. 2.2. Biến dị tổ hợp là: Sự tổ hợp lại các tính trạng của P biểu hiện các kiểu hình khác P. Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính vì: Sinh sản hữu tính phải dựa vào hai quá trình giảm phân và thụ tinh. - Trong quá trình giảm phân do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST đồng dạng dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen hoặc do sự trao đổi chéo diễn ra ở kì trước I của giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử. - Trong quá trình thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái đã tạo thành nhiều hợp tử mang các kiểu gen khác P và biểu hiện thành kiểu hình khác P. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 3 (3,0 điểm) Phân biệt quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật. Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn bào bậc 2 có kích thước lớn Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho tinh bào bậc II Noãn bào bậc II qua giảm phân II cho 1 thể cực có kích thước bé và 1 tế bào trứng có kích thước lớn Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng. Từ mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng, trong đó chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh. Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng, các tinh trùng đều tham gia vào thụ tinh. 1 1 1 Câu 4 (3 điểm) 4.1. a. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gen và tính trạng. b. Bản chất mối quan hệ theo sơ đồ. + Trình tự các nucleotit trong mạch khuôn của ANDN quy định trình tự các nucleotit trong mạch mARN. + Trình tự các nucleotit trong mạch mARN quy định trình tự các axita min trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. + Prôtêin trực tiếp tham gia và cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể sinh vật. 4.2. Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì. Prôtêin có nhiều chức năng quan trọng: Là thành phần cấu trúc của tế bào, xúc tác và điều hòa các quá trình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể, vận chuyển, cung cấp năng lượngliên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. 0,5 0,5 0,5 0,5 1 Câu 5 (2,5 điểm) a. Thường biến: Thường biến là những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường. * Ví dụ đúng: b. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. - Sự nghiên cứu thường biến cho thấy, bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã được hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen quy định cách phản ứng trước môi trường. - Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. - Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, thường ít chịu ảnh hưởng của môi trường. - Các tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên hoặc điều kiện trồng trọt và chăn nuôi nên biểu hiện rất khác nhau. 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 Câu 6 (3,0 điểm) 6.1 a. Tỉ lệ phần trăm mỗi loại nucleotit còn lại. Theo NTBS ta có: % A = % T = 20% Mặt khác % T+ %X = 50% -> % G = % X = 50% - 20% = 30%. b. Ta có X = 30% = 300000. Tổng số nucleotit của ADN là: N= 300000 x 100/ 30 = 1000000. - Vậy số nucleotit mỗi loại của ADN là : A = T = 20% x 1000000 = 2000000 G = X = 3000000. c. Số liên kết H = 2A + 3G = 2. 2000000 + 3. 3000000 = 13000000. d. Số N của gen = 2A + 2G = 2. 2000000 + 2. 3000000 = 10000000. Chiều dài của gen = 10000000./2 x 3,4 = 5.106 .3,4 6.2 a. Số tế bào con được sinh ra . 29 = 512 tế bào. b. Số NST đơn chứa trong các tế bào con.512 x 4 = 12288. c. Số NST đơn cho quá trình trên. (29 – 1) x 24 = 12264. d. Số thoi phân bào bị hủy qua quá trình trên. (29 – 1) = 511. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 7 (3,0 điểm) 7.1 a. Sự tổ hợp của 2 gen trên có thể tạo ra 3 kiểu gen AA, Aa, và aa. b. Khi giao phối ngẫu nhiên, có 6 kiểu giao phối khác nhau từ các kiểu gen đó. P1: AA x AA. HS viết sơ đồ lai đúng. P2: aa x aa. P3: Aa x Aa. P4: AA x Aa P5: Aa x aa. P6: AA x aa. 7.2. Kiểu gen AB/ab có 2 kiểu giao tử có tỉ lệ AB = ab = ½ Kiểu gen Ab/aB có 2 kiểu giao tử có tỉ lệ AB = ab = ½ 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5
File đính kèm:
- De HSG Sinh 9 huyen Thanh Son.doc