Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Môn: Sinh Học - Đề 5

doc6 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 928 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Môn: Sinh Học - Đề 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THANH SƠN
PHÒNG GD&ĐT
ĐỀ CHÍNH THỨC
( Đề thi có 01 trang )
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 - THCS CẤP HUYỆN
 NĂM HỌC 2012 - 2013
 Môn: Sinh học
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề )
Câu 1(3,0 điểm)
	a) Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.
	b) Quá trình hô hấp bao gồm những giai đoạn chủ yếu nào? Nêu chức năng của đường dẫn khí và hai lá phổi.
	c) Quá trình tiêu hóa bao gồm những hoạt động nào? Em hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ “ Nhai kĩ no lâu”.
Câu 2(3,0 điểm)
 a) Phương pháp độc đáo của Menđen được gọi là phương pháp gì? Em hãy nêu nội dung của phương pháp đó?
 b) Ở đậu Hà Lan tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống hoa đỏ thì Men đen đã sử dụng phép lai nào? Em hãy phát biểu khái niệm đó. 
 c) Em hãy phát biểu nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập.
Câu 3 (2,0 điểm)
a) Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I.
 b) Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai?
 Giải thích.
Câu 4 (2,0 điểm)
a) Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
b) Vẽ sơ đồ và nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
Câu 5 (2,0 điểm)
 a) Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? 
	 b) Thể đa bội là gì? Nêu đặc điểm của thể đa bội. 
Câu 6 (4,0 điểm)
Một tế bào của Dưa lê, bộ NST 2n = 34 nguyên phân một số đợt. Sau đó các tế bào con đều trải qua giảm phân. Người ta đếm được 1088 NST đơn đang phân li về hai cực của các tế bào.
a) Các tế bào đang ở kì nào và có bao nhiêu tế bào đang phân chia.
b) Tính số đợt nguyên phân của tế bào ban đầu.
2. Một gen có chiều dài 2550Ao xác định. 
a) Số lượng nuclêôtit và số lượng chu kì xoắn của gen.
 b) Nếu lượng nuclêôtit loại A = 25% số nuclêôtit của gen em hãy cho biết số liên kết hiđrô và khối lượng của gen đó.
c) Số lượng nuclêôtit của phân tử mARN do gen tổng hợp.
 d) Số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp nếu gen nhân đôi 3 lần.
 e) Nếu gen nói trên xảy ra đột biến thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X thì số liên kết hiđrô của gen bị đột biến là bao nhiêu?
Câu 7 (4,0 điểm)
	1. Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ. Cho lai 1 cặp cá bố mẹ chưa biết kiểu gen và kiểu hình, đời con F1 nhận được toàn cá mắt đen.
 a) Biện luận và viết sơ đồ lai.
 b) Có cần kiểm tra kiểu gen của cá mắt đỏ không? Vì sao?
 2. Các cá thể có kiểu gen sau khi giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử? Viết các loại giao tử của từng cá thể có kiểu gen sau.
 a) AabbDd. 	b) AaBbDd c) AaBb. d) Aa BD 
 bd 
.......................HẾT.........................
Họ và tên thí sinh ........................................................................... SBD....... 
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 9 - THCS CẤP HUYỆN 
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Sinh học
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1 
(3 điểm)
a) Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu:
- Máu gồm huyết tương và các tế bào máu. Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. 
- Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch, vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
- Hồng cầu vận chuyển oxi và cacbonic.
0,5
0,5
0,25
b) Quá trình hô hấp bao gồm những giai đoạn chủ yếu nào? Nêu chức năng của đường dẫn khí và hai lá phổi.
- Quá trình hô hấp bao gồm sự thở, sự trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào.
- Đường dẫn khí vào và ra, làm ẩm, làm ấm không khí đi vào bảo vệ phổi.
- Phổi là nơi trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường.
0,25
0,25
0,25
c) Quá trình tiêu hóa bao gồm những hoạt động nào? Em hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ “ Nhai kĩ no lâu”:
 - Quá trình tiêu hóa bao gồm các hoạt động: Ăn và uống, đẩy thức ăn vào ống tiêu hóa, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ các chất dinh dưỡng và thải phân.
 - Khi nhai càng kĩ thì hiệu suất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn.
0,5
0,5
Câu 2 (3 điểm)
a) Phương pháp độc đáo của Menđen được gọi là phương pháp gì? Em hãy nêu nội dung của phương pháp đó?
- Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Men đen là phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- Nội dung của phương pháp.
 + Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
 + Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
0, 5
0,25
0,25
 b) Ở đậu Hà Lan tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Để kiểm tra độ thuần chủng của giống hoa đỏ thì Menđen đã sử dụng phép lai nào? Em hãy phát biểu khái niệm đó.
- Để kiểm tra độ thuần chủng của giống hoa đỏ thì Men đen đã sử dụng phép lai phân tích. 
 - Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
0,5
0,5
 c) Em hãy phát biểu nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập.
 - Học sinh phát biểu quy luật phân li đúng.
 - Học sinh phát biểu quy luật phân li độc lập đúng.
0,5
0,5
Câu 3
(2 điểm)
 a) Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm 
 phân I.
 Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I.
 - Kì đầu: Các NST kép xoắn và co ngắn, sau đó diễn ra sự tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng theo chiều dọc và chúng có thể bắt chéo với nhau. Sau đó chúng lại tách rời nhau ra.
 - Kì giữa: Các NST kép tập trung và xếp song song thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
 - Kì sau: Các NST kép trong cặp NST tương đồng phân li độc lập về hai cực của tế bào.
- Kì cuối: Các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành. Hai nhân này đều chứa bộ NST đơn bội kép.
0,25
0,25
0,25
0,25
 b) Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Giải thích.
 Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là sai. Vì 
- Người bố cho hai loại tinh trùng X và Y.
- Mẹ cho một loại trứng X.
 - Nếu tinh trùng X kết hợp với trứng X tạo hợp tử XX phát triển thành bé gái.
 - Nếu tinh trùng Y kết hợp với trứng X tạo hợp tử XY phát triển thành bé trai.
0,25
0,125
0,125
0,25
0,25
Câu 4 (2 điểm)
a)Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và
 cơ thể?
- Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì prôtêin có nhiều chức năng quan trọng: Là thành phần cấu trúc tế bào, xúc tác và điều hòa các quá trình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể, vận chuyển, cung cấp năng lượng  liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu thị thành các tính trạng của cơ thể. 
1
b)Vẽ sơ đồ và nêu bản chât mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
- Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
Gen -> m ARN -> Prôtêin -> Tính trạng.
* Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
+ Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn của ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN.
+ Trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN quy định trình tự các axitamin trong cấu trúc bậc I của prôtêin.
 + Prôtêin trực tiếp tham gia vào thành phần cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
0,25
0,25
0,25
0,25
 Câu 5 
(2 điểm)
a)Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật ? 
+ Đột biến gen: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit.
+ Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong cấu trúc của gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên gây ra những biến đổi protein
0,5
0,5
b)Thể đa bội là gì? Nêu đặc điểm của thể đa bội. 
 - Là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều hơn 2n).
- Đặc điểm của thể đa bội: Cơ thể đa bội có số lượng NST tăng lên gấp bội làm cho hàm lượng ADN tăng lên tương ứng, quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ, tích lũy được nhiều chất hữu cơ, kích thước tế bào lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu tốt.
0,5
0,5
Câu 6
( 4điểm)
 1) Một tế bào của Dưa lê, bộ NST 2n = 34 nguyên phân một số đợt. Sau đó các tế bào con đều trải qua giảm phân. Người ta đếm được 1088 NST đơn đang phân li về hai cực của các tế bào.
a) Các tế bào đang ở kì nào và có bao nhiêu tế bào đang phân chia?
b) Tính số đợt nguyên phân của tế bào ban đầu?
- Các NST đơn phân li về hai cực của tế bào nên số tế bào trên đang ở kì sau của quá trình giảm phân II.
- Mỗi tế bào ở kì này chứa 17x2= 34NST đơn.
- Vậy số tế bào đang phân chia: 1088 : 34 = 32.
- Số tế bào tham gia vào quá trình giảm phân: 32 :2 = 16 = 24. 
Vậy tế bào ban đầu đã nguyên phân 4 đợt.
0,5
0,25
 0,25
0,25
0,25
2. Một gen có chiều dài 2550Ao xác định. 
 a) Số lượng nuclêôtit và số lượng chu kì xoắn của gen?
 b) Nếu lượng nuclêôtit loại A = 25% số nuclêôtit của gen em hãy cho biết số liên kết hiđrô và khối lượng của gen đó?
 c) Số lượng nuclêôtit của phân tử mARN do gen tổng hợp?
 d) Số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp nếu gen nhân đôi 3 lần.
 e) Nếu gen nói trên xảy ra đột biến thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X thì số liên kết hiđrô của gen bị đột biến là bao nhiêu?
Số lượng nuclêôtit của gen là 2550 x 2/3,4 = 1500 nuclêôtit.
 Số chu kì xoắn 1500/2 = 750 chu kì.
b) Số nuclêôtit loại A = T = 1500 x 25 / 100 = 375 nuclêôtit 
 G = X = ( 1500 – 375 x 2) /2 = 375 nuclêôtit 
Số liên kết hiđrô 2A + 3G = (375 x 2) + (375 x3)= 1875 
 - Khối lượng của gen: 1500 x 300 = 450000 đvc.
c) Số lượng nuclêôtit của mARN = 1500/2= 750 nuclêôtit.
d) Số lượng nucleotit môi trường cung cấp nếu gen nhân đôi 3 lần = (23 - 1) 1500 = 10500.
Nếu gen nói trên xảy ra đột biến thì số liên kết hidro sẽ tăng thêm 1 liên kết và tổng số là 1876.
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 7 
(4điểm )
1. Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ. Cho lai 1 cặp cá bố mẹ chưa biết kiểu gen và kiểu hình, đời con F1 nhận được toàn cá mắt đen.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai.
b) Có cần kiểm tra kiểu gen của cá mắt đỏ không? Vì sao?
2. Các cá thể có kiểu gen sau khi giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử? Viết các loại giao tử đó.
a) AabbDd. 	b) AaBbDd. c) AaBb. d) Aa BD 
 bd 
1. Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ. Cho lai 1 cặp cá bố mẹ chưa biết kiểu gen và kiểu hình, đời con F1 nhận được toàn cá mắt đen.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai.
b) Có cần kiểm tra kiểu gen của cá mắt đỏ không? Vì sao?
a) Theo bài ra tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với mắt đỏ nên ta có 
- Gen A: Quy định tính trạng mắt đen.
- Gen a: Quy định tính trạng mắt đỏ.
F1 thu được toàn cá kiếm mắt đen -> trong kiểu gen của cá F1 phải chứa tối thiểu 1 gen trội A.
- Để thu được kết quả trên, cần điều kiện tối thiểu là: Một trong hai cá thể đời bố mẹ phải luôn cho giao tử chứa gen trội A-> Kiểu gen của cá thể đó phải là AA (cá kiếm măt đen). Cá thể P còn lại có kiểu gen tùy ý, nghĩa là có thể có các kiểu gen AA ( mắt đen), Aa ( mắt đen), aa ( Mắt đỏ).
- Sơ đồ lai: HS viết sơ đồ lai đúng.
- P1 Cá kiếm mắt đen AA x AA ( mắt đen)
- P2 Cá kiếm mắt đen AA x Aa ( mắt đen)
- P3 Cá kiếm mắt đen AA x aa ( mắt đỏ)
	b) Không cần kiểm tra kiểu gen của cá kiếm mắt đen vì mắt đen là tính trạng lặn nên nó biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp.
0,125
0,125
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
 2. Các cá thể có kiểu gen sau khi giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử? Viết các loại giao tử đó?
 a) AabbDd. 	b) AaBbDd. c) AaBb. d) Aa BD 
 bd 
 a) Cơ thể có kiểu gen AabbDd khi giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử.
AbD, abd, abD, Abd.
 b) Cơ thể có kiểu gen AaBbDd khi giảm phân cho 23 = 8 loại giao tử.
 ABDE, ABDe, ABDe, AbDe, aBDE, aBDe, aBDe, abDe.
 c) Cơ thể có kiểu gen AaBb khi giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử. 
 AB, Ab, aB, ab.
 d)Cơ thể có kiểu gen Aa BD khi giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử bd
 ABD, Abd, aBD, abd 
0,125
0,125
0,25
0,5
0,25
0,25
0,125
0,125
* Lưu ý nếu học sinh có cách lập luận khác mà đúng giám khảo vẫn cho điểm tối đa.

File đính kèm:

  • docDe HSG sinh 9 huyen Thanh Son nam 20122013.doc