Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Môn: Sinh Học - Trường THCS Liên Châu
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Môn: Sinh Học - Trường THCS Liên Châu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Thanh Oai Trường THCS Liên Châu ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học: 2013-2014 Môn: Sinh học ( Thời gian làm bài: 150 phút, không kể giao đề) Câu I: ( 5 điểm) So sánh cấu trúc và chức năng của phân tử ADN và mARN ? Câu II: ( 3 điểm) Phân biệt nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính? Giải thích vì sao bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ ? Câu III: ( 5 điểm ) Ở cà chua, hai cặp tính trạng về chiều cao thân cây và màu quả được qui định bởi hai cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp (lặn). Gen B qui định màu quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b qui định màu quả vàng (lặn). Cho giao phấn giữa hai thứ cà chua thuần chủng thân cao, quả vàng với thân thấp, quả đỏ thu được F1. Tiếp tục cho F1 với một thứ cà chua khác thu được kết quả như sau: - 37,5% số cây thân cao quả đỏ - 12,5% số cây thân thấp, quả đỏ - 37,5% số cây thân cao, quả vàng - 12,5% số cây thân thấp, quả vàng. a. Lập sơ đồ lai từ P đến F1. b. Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của thứ cà chua khác đã giao phối với cà chua F1 và lập sơ đồ lai? Câu IV: ( 4 điểm ) Gen là gì? Nêu bản chất hóa học của gen? Đột biến gen là gì? Trình bày nguyên nhân của đột biến gen và ý nghĩa của nó trong thực tiễn sản xuất. Câu V: ( 3 điểm ) Trong mạch ARN có thành phần % các loại ribônuclêôtit U = 25% ; X = 18,5% ; G = 13,5%. Xác định thành phần % các loại nuclêôtit trong từng mạch của gen. Cho biết mạch 2 của gen tổng hợp nên mARN ? Xác định thành phần % các loại nuclêôtit trong gen ? HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC 9 Năm học : 2013 – 2014 NỘI DUNG ĐIỂM Câu I : ( 5 điểm ) * Giống nhau: - Về cấu trúc: + Đều thuộc loại axit Nucleic, thuộc loại đại phân tử + Đều được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P + Đều là những đa phân tử + Đơn phân là Nucleotit. Có 4 loại Nu. Mỗi đơn phân đều có cấu tạo gồm 3 thành phần: 1 gốc đường, 1 axit photphoric. 1 bazơ nitrơ. - Về chức năng: Đều có vai trò trong quá trình di truyền và tổng hợp protein. * Khác nhau: Đặc điểm so sánh ADN ARN Cấu tạo - Đường C5H10O4 - Khối lượng, kích thước lớn - Có 4 loại đơn phân A, T, G, X - Là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều các nu giữa 2 mạch liên kết với nhau theo NTBS A-T, X-G và ngược lại. Đường C5H10O5 - Khối lượng kích thước nhỏ - Có 4 loại đơn phân: A, U, G, X. - Gồm có 1 mạch ở dạng thẳng hoặc dạng xoắn được tổng hợp trên khuôn mẫu là mạch của gen theo NTBS A-U, T-A, X-G, G-X. Chức năng - Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. - Là khuôn mẫu tổng hợp ARN. + mARN: truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất. + tARN: vận chuyển axit amin tới riboxom- nơi tổng hợp protein. + rARN: là thành phần cấu tạo nên riboxom. Câu II : ( 3 điểm ) * Phân biệt NST thường và NST giới tính NST thường NST giới tính - Tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào sinh dưỡng - Luôn tồn tại từng cặp tương đồng - Mang gen qui định tính trạng thường - Chỉ tồn tại 1 cặp trong tế bào sinh dưỡng - Tồn tại từng cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY - Mang gen qui định tính trạng giới tính * Giải thích: Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ, vì : - Qua giảm phân, bộ NST đặc trưng của loài (2n) được phân chia liên tiếp hai lần tạo ra các bộ NST đơn bội ở các giao tử. - Trong thụ tinh, các giao tử mang bộ NST đơn bội (n) kết hợp với nhau tạo ra hợp tử có bộ NST lưỡng bội (2n) đặc trưng cho loài. Vì vậy, nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh mà bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ. Câu III : ( 5 điểm) a. Sơ đồ lai từ P đến F1 + Theo bài ra, ta có : - Cà chua thuần chủng thân cao, quả vàng có kiểu gen : AAbb - Cà chua thuần chủng thân thấp, quả đỏ có kiểu gen : aaBB + Sơ đồ lai : Pt/c : Thân cao, quả vàng x thân thấp, quả đỏ AAbb aaBB G : Ab Ba F1: KG: AaBb KH: 100% thân cao, quả đỏ b. Xác định KG, KH của thứ cà chua khác lai với cây F1 và lập sơ đồ lai: * Xét phép lai giữa cà chua F1 với thứ cà chua khác : + Phân tích từng cặp tính trạng: - Chiều cao thân cây: Thân cao 37,5% + 37,5% 75% 3 ────── = ───────── = ─── = ─ Thân thấp 12,5% + 12,5% 25% 1 → là tỉ lệ của qui luật phân li . Vậy thứ cà chua khác lai với cà chua F1 có kiểu gen dị hợp ( Aa ) - Màu sắc quả : Quả đỏ 37,5% + 12,5% 50% 1 ───── = ───────── = ─── = ─ Quả vàng 37,5% + 12,5% 50% 1 → là tỉ lệ của phép lai phân tích, mà F1 có KG : Bb nên cà chua khác lai với F1 có kiểu gen đồng hợp lặn ( bb ) + tổ hợp hai cặp tính trạng, ta có : thứ cà chua khác lai với cà chua F1 có KG : Aabb, KH : thân cao, quả vàng. * Sơ đồ lai : F1 : Thân cao, quả đỏ x Thân cao, quả vàng AaBb Aabb G : AB, Ab, aB, ab Ab, ab F2: AB Ab aB ab Ab AABb AAbb AaBb Aabb ab AaBb Aabb aaBb aabb Kết quả: - Tỉ lệ KG: 1AABb: 2AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBb: 1aabb - Tỉ lệ KH: 3 thân cao, quả đỏ: 3 thân cao, quả vàng: 1 thân thấp, quả đỏ: 1 thân thấp, quả vàng. Câu IV: ( 4 điểm) * Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. * Bản chất hóa học của gen là ADN. ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền, nghĩa là thông tin về cấu trúc của Prôtêin. Trung bình mỗi gen có khoảng 600 – 1500 cặp nuclêôtit. Ví dụ: Ruồi giấm 4000- 5000 gen. * Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nclêôtit * Nguyên nhân của đột biến gen: Trong điều kiện tự nhiên do rối loạn trong quá trình tự sao chép hoặc sao chép nhầm của phân tử ADN do tác động của môi trường trong và ngoài cơ thể. Do rối loạn trong sự trao đổi chất. Trong thực nghiệm con người có thể gây ra các đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí và hóa học. * Ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất: - Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp Prôtêin. - Chúng có ý nghĩa trong chăn nuôi và trồng trọt vì cũng có lợi cho con người, là nguyên liệu chọn giống và tiến hóa. Câu V: (3 điểm) a. Xác định thành phần % các loại nuclêôtít từng mạch của gen: - Ta có: Am% + Um% + Xm% + Gm% = 100% → Am% = 100% - ( 25% + 18,5% + 13,5% ) = 43% Vì mạch 2 tổng hợp mARN nên thành phần % các loại nuclêôtit trong từng mạch của gen là: Mạch ARN: Am= 43%; Um = 25%; Xm = 18,5%; Gm = 13,5% Mạch 2: T2 = 43%; A2 = 25%; G2 = 18,5%; X2 = 13,5% Gen { Mạch 1: A1 = 43%; T1 = 25%; X1 = 18,5%; G1 = 13,5% b.Xác định thành phần % các loại nuclêôtit trong gen: A1% + A2% T1% + T2% 43% + 25% A% = T% = ─────── = ─────── = ─────── =34% 2 2 2 G1% + G2% X1% + X2% 18,5% + 13,5% G% = X% = ─────── = ─────── = ───────── = 16% 2 2 2 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,75 0,75 0,5 1,0 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,75 0,25 0,25 0,5 0,5 0.5 0,5 1 1 0.5 0.5 1 1 1
File đính kèm:
- De dap an thi HSG mon GDCD 9 THCS Lien Chau.doc