Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Môn thi: Sinh học - Đề 11
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Môn thi: Sinh học - Đề 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT Ý YÊN Đề chính thức KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn thi: SINH HỌC LỚP 9 Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1. (2.5 điểm): a) Tại sao nói sự kết hợp ba quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ chế đảm bảo sự duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể ? b) Ở thực vật, muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ta làm như thế nào ? Câu 2. (2.0 điểm): a) So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng. b) Vì sao phép lai phân tích lại phát hiện được hiện tượng di truyền liên kết? Câu 3 (3,25 điểm) a) Hãy phân biệt: Nhiễm sắc thể thường với nhiễm sắc thể giới tính. b) Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì của nguyên phân? Câu 4 (2 điểm) Nguyên tắc bổ sung là gì ? Nó được thể hiện như thế nào trong cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ? Câu 5. (2.75 điểm) ADN và Prôtêin khác nhau về cấu trúc ở những điểm cơ bản nào? Những chức năng cơ bản của prôtêin? Câu 6:(3.0 điểm) Ở một loài thực vật tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp; tính trạng quả dài trội hoàn toàn so với quả bầu dục. Cho hai cây thuần chủng thân cao, quả bầu dục và thân thấp, quả dài lai với nhau tạo ra F1. Cho cây F1 giao phấn với một cây khác thu được F2 với tỷ lệ: 37,5% cây thân cao, quả dài; 37,5% cây thân cao, quả bầu dục; 12,5% cây thân thấp, quả dài và 12,5% cây thân thấp, quả bầu dục. a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P ® F2 b) Nếu cho hai cây (P) chưa biết kiểu gen giao phấn với nhau tạo thế hệ lai có kiểu hình về hai cặp tính trạng trên phân ly theo tỷ lệ 3:1. Hãy xác định kiểu gen của P. Câu 7. ( 2.5 điểm) Một gen có khối lượng 900 000 đvC, số nuclêôtit loại ađênin(A) chiếm 30% số nuclêôtit của gen. Tính số nuclêôtit từng loại của gen. Khi gen đó tự sao 3 lần, tính số nuclêôtit từng loại môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình tự sao nói trên. Câu 8. (2.0 điểm) Ba hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số đợt không bằng nhau đã tạo ra 112 tế bào con. Trong quá trình nguyên phân môi trường nội bào đã cung cấp cho hợp tử I nguyên liệu tạo ra tương đương với 2394 NST đơn; số nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử II là 1140; tổng số nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử III là 608. a) Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài. b) Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử. - - - Hết - - - Họ và tên thí sinh:.................................................................................................... Số báo danh:.................... PHÒNG GD&ĐT Ý YÊN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2011 – 2012 HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC (Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang ) Môn: SINH HỌC Câu 1 (2.5đ) a. Ở các loài sinh sản hữu tính, cơ thể bắt đầu từ một tế bào gọi là hợp tử; qua quá trình nguyên phân, bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho loài trong hợp tử được sao chép lại nguyên vẹn trong tất cả các tế bào của cơ thể. Khi giảm phân, số lượng NST giảm xuống còn n NST. Nhờ đó, khi thụ tinh bộ NST lưỡng bội của loài lại được phục hồi. 0.75 b. Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ở thực vật: - Dùng phép lai phân tích: Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn: + Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp. Cho cá thể cần xác định tự thụ phấn: + Nếu đời con đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu đời con phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp. 0.5 0.25 0.25 0.25 0,25 0,25 Câu 2 (2.0đ) + Di truyền độc lập Di truyền liên kết P: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh,nhăn. AaBb aabb G: 1AB: 1Ab: 1aB: 1ab ab F:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb 1V,T : 1V,N : 1X,T : 1 X,N Tỉ lệ KG và KH đều :1:1:1:1. Xuất hiện biến dị tổ hợp: Vàng, nhăn và xanh, trơn. P:Thân xám,cánh dài x Thân đen,cánh cụt. BV/ bv bv/ bv G: 1BV: 1bv 1bv F: 1BV/bv : 1bv/1bv 1X, D : 1Đ,C -Tỉ lệ KG và KH đều 1:1. - Không xuất hiện biến dị tổ hợp. 1.0 0.25 0.25 b. Khi lai phân tích với hai cặp gen dị hợp xác định hai cặp tính trạng tương phản mà đời con cho tỉ lệ các loại kiểu hình 1:1 thì chứng tỏ ở F1 có 2 gen liên kết hoàn toàn trên cùng một NST. 0.5 Câu 3 (3.25đ) a) NST giới tính -Chỉ có 1 cặp trong TB 2n *Về hình dạng: - Hình que, hình móc - Khác nhau giữa giống đực và giống cái. -Là cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY khác nhau giữa giới đực và giới cái trong loài. - Có chức năng quy định giới tính NST thường -Có nhiều trong TB 2n *Về hình dạng: Hình sợi, hình xoắn, hình hạt. - Giống nhau ở cả 2 giới -Đều là những cặp tương đồng giống nhau ở giới đực và giới cái trong loài. - Không có chức năng quy định giới tính b. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân: 1. Vào kỳ trung gian : NST duỗi xoắn cực đại có dạng sợi mảnh và diễn ra sựu nhân đôi tạo các NST kép. 2 Kỳ đầu : Các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn lại. 3. Vào kỳ giữa các NST kép đóng xoắn cực đại và co ngắn tối đa, có dạng đặc trưng. Chúng chuyển về tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 4.Kỳ sau : hai crômatit của mỗi NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi phân ly về 2 cực TB nhờ sự co rút của các sợi tơ thoi phân bào. 5. Kỳ cuối Các NST đơn duỗi xoắn tối đa, tạo trở lại dạng sợi mảnh trong các TB con. 0.5 0.5 0.5 0.5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 4 (2đ) - Nguyên tắc bổ sung: là nguyên tắc liên kết giữa một Bazơ có kích thước lớn với một Bazơ có kích thước bé bằng các liên kết hiđrô(A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô) - Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử: +Trong cơ chế tổng hợp ADN: các nuclêôtit trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên cả 2 mạch đơn của phân tử ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung Aliên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô . +Trong cơ chế tổng hợp ARN: các nuclêôtit của môi trường nội bào lần lượt liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn của phân tử ADN theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với U bằng 2 liên kết hiđrô G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô - Trong cơ chế tổng hợp Prôtêin: tại ribôxôm, bộ ba đối mã trên tARN liên kết với bộ ba mã sao trên mARN theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với U bằng 2 liên kết hiđrô G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô . 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 5 (2.75đ) ADN PRÔTÊIN - Có cấu trúc xoắn kép gồm hai mạch đơn.Trên mạch kép phân tử ADN các cặp nuclêôtit liên kết với nhau theo NTBS bằng các liên kết hiđrô. - ADN được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X - Liên kết trên mỗi mạch ADN là liên kết phôtphodieste, nhiều liên kết tạo thành mạch pôlinuclêôtit. - Mỗi phân tử ADN gồm nhiều gen. - Cấu trúc hoá học của ADN quy định cấu trúc hoá học của các prôtêin tương ứng. - Prôtêin có cấu tạo xoắn, mức độ xoắn tuỳ thuộc vào mức độ cấu trúc. - Được cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin. - Trong phân tử prôtêin các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit. Nhiều liên kết peptit tạo thành chuỗi pôlipeptit. - Mỗi phân tử prôtêin gồm nhiều chuỗi pôlipeptit. - Cấu trúc hoá học của prôtêin phụ thuộc vào cấu trúc hoá học của các gen trên phân tử ADN. 1.5 Chức năng: Prôtêin là thành phần cấu trúc của tế bào; xúc tác và điều hoà quá trình trao đổi chất; bảo vệ cơ thể (kháng thể); vận chuyển; cung cấp năng lượngliên quan đến toàn bộ hoạt động của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. (Mỗi ý cho 0.25đ) 1.25 Câu 6 (3.0đ) a Biện luận và viết sơ đồ lại từ P đến F2 . - Quy ước gen: A – thân cao; a – thân thấp B – quả dài; b – quả bầu dục. 0.25 - Từ phép lai P suy ra F1 dị hợp tử ở hai cặp gen. 0.25 - Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2: Þ F1: Aa x Aa . 0.25 Þ F1: Bb x bb . 0.25 Xét sự di truyền đồng thời hai cặp tính trạng: F2 phân ly theo tỷ lệ: 37,5 : 37,5 : 12,5: 12,5 = 3 : 3 : 1 : 1 = (3: 1)(1 : 1) Þ Hai cặp tính trạng nói trên di truyền theo quy luật phân ly độc lập 0.25 - Sơ đồ lai: + Kiểu gen của P: Cây thuần chủng thân cao, quả bầu dục: AAbb Cây thuần chủng thân thấp, quả dài: aaBB + Sơ đồ lai P: GP: F1 : KG KH AAbb x aaBB Ab aB AaBb Thân cao, quả dài 0.25 + Sơ đồ lai F1 với cây khác: Cây khác có kiểu gen: Aabb Sơ đồ lai F1 : GF1: F2 : KG KH AaBb x Aabb AB, Ab, aB, ab Ab, ab 1 AABb: 2 AaBb: 1 AAbb: 2 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb 3 cao, dài : 3 cao, bầu dục: 1 thấp, dài: 1 thấp bầu dục 0.25 0.25 b P1 : P2 : P3 : P4 : P5 : P6 : P7 : P8 : AaBB AaBB AaBB Aabb AABb AABb AABb aaBb x x x x x x x x AaBB AaBb Aabb Aabb AABb AaBb aaBb aaBb 1.0 Câu 7 (2.5đ) a. Tổng số Nucleotit của gen là N: N = 900 000/300 = 3000 (nu) - Theo NTBS A = T = (3000 x 30) : 100 = 900 (nu) G = X = (3000 – 2.900) : 2 = 600 (nu) b. Số nuclêôtit từng loại môi trường nội bào đã cung cấp khi gen tự sao 3 lần là: A = T = (23 – 1).900 = 6300 (nu) G = X = (23 – 1).600 = 4200 (nu) 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 8 (2.0đ) a) Bộ NST 2n: Gọi a,b,c là số lần nguyên phân của hợp tử I, II, III; (a,b,c: nguyên, dương) - Hợp tử I: Số NST chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử I là: (2a - 1) . 2n = 2394 2a . 2n = 2394 + 2n - Hợp tử II: Số NST chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử II là: (2b–2) . 2n =1140 2b . 2n = 1140 + 2.2n - Hợp tử III: Số NST trong các tế bào con tạo ra là: 2c . 2n = 608 Tổng số NST trong tất cả các tế bào con tạo ra từ 3 hợp tử I, II, III là: 2394 + 2n +1140 +2.2n + 608 = 112. 2n Giải ra ta có: 2n = 38 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 b) Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử. - Hợp tử I: 2a . 2n = 2394 + 2n 2a = = 64 = 26 a = 6 - Hợp tử II: 2b . 2n = 1140 + 2 . 2n 2b = 25 b = 5 - Hợp tử III: 2c . 2n = 608 2c = = 24 c = 4 0.25 0.25 0.25
File đính kèm:
- De thi hsg sinh hoc 8(4).doc