Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Môn thi: Sinh Học - Đề 2

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 723 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Môn thi: Sinh Học - Đề 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ
ĐỀ CHÍNH THỨC
 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 
Năm học 2013-2014
Khoá ngày: 16/10/2013
MÔN THI: SINH HỌC
(Thời gian: 120 phút không tính thời gian giao đề)
Câu 1: (3.5 điểm)
 a) Huyết áp là gì? Giải thích thế nào là huyết áp tối đa, tối thiểu?
 b) Hãy cho biết huyết áp sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp nêu ra dưới đây và giải thích rõ lí do: Khi ngủ; khi chạy; khi sợ hãi.
Câu 2: (2.0 điểm)
	Em hãy cho biết prôtêin được phân giải và hấp thụ như thế nào trong hệ tiêu hóa của người?
Câu 3: (1,5 điểm)
	Nêu bằng chứng về đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp thú?
Câu 4: (3.0 điểm)
Nêu cơ chế và giải thích sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào?
Câu 5: (4.0 điểm)
	a) Xét 6 tế bào cùng loài đều thực hiện nguyên phân số lần bằng nhau đã hình thành 192 tế bào con. Xác định số đợt nguyên phân của mỗi tế bào?
	b) Nếu quá trình nguyên phân cần được môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 2232 NST đơn thì bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu?
C©u 6: (6.0 điểm)
	Cho một thỏ đực có kiểu hình lông đen, chân cao đem lai với hai thỏ cái khác nhau thu được các kết quả như sau:
- Trường hợp 1: F1 phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
- Trường hợp 2: F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen, chân cao.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên một nhiễm sắc thể thường, riêng rẽ. Tính trạng lông đen là trội so với lông nâu, tính trạng chân cao là trội so với tính trạng chân thấp. Biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trường hợp.
 (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
PGD&ĐT CAM LỘ	KỲ THI HSG VĂN HOÁ 2013-2014
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH	
Số câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(3.5 điểm)
a) Khái niệm huyết áp, huyết áp tối đa, tối thiểu:
- Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch máu
0.25 đ
- Khi tâm thất co tạo ra huyết áp tối đa. Khi tâm thất dãn gây huyết áp tối thiểu
0.25 đ
b) Huyết áp sẽ thay đổi trong các trường hợp: 
- Khi ngủ mọi hoạt động của cơ thể ở mức thấp nhất, tim đập chậm lại do vậy huyết áp sẽ thấp hơn so với khi thức.
1.0đ
- Khi chạy tim phải đập nhanh để cung cấp máu đến các cơ bắp nên huyết áp sẽ tăng.
1.0đ
- Khi sợ hãi ađrênalin tiết ra nhiều làm co mạch máu, tim đập nhanh dẫn đến tăng huyết áp
1.0đ
Câu 2
(2.0 điểm)
* Prôtêin được phân giải và hấp thụ trong hệ tiêu hóa của người:
- Tiêu hóa ở miệng: Biến đổi cơ học dưới tác dụng của răng, lưỡi, cơ môi và má... thức ăn prôtêin được nghiền nhỏ, mềm, nhuyễn.
0.5 đ
- Tiêu hóa ở dạ dày: Biến đổi cơ học và hóa học. Sự co bóp của dạ dày, axit HCL và enzim pepsin giúp phân giải một phần các prôtêin chuỗi dài gồm nhiều axit amin thành các prôtêin chuỗi ngắn gồm 3-10 axit amin.
0.5 đ
- Tại ruột non: Dưới tác dụng của dịch tụy và dịch ruột có enzim tripsin tiếp tục phân giải prôtêin chuỗi dài thành các prôtêin chuỗi ngắn và cuối cùng phân giải thành axit amin.
0.5 đ
- Axit amin được hấp thụ tại ruột non.
0.5 đ
Câu 3
(1,5 điểm)
* Bằng chứng về đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp thú:
- Khối lượng não so với khối lượng cơ thể ở người lớn hơn các động vật khác thuộc lớp thú.
0.5 đ
- Bề mặt của đại não được phủ bởi một lớp chất xám làm thành vỏ não, có nhiều nếp gấp tạo thành khe và rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não nơi chứa thân các nơron.
0.5 đ
- Sự phân vùng chức năng ở đại não người có sự xuất hiện vùng vận động ngôn ngữ (nói, viết), vùng hiểu tiếng nói và chữ viết
0.5 đ
Câu 4
(3.0 điểm)
* Cơ chế sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào:
- Các khí trao đổi ở phổi và ở tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp hơn.
0.5 đ
- Màng phế nang của phổi, màng tế bào và thành mao mạch rất mỏng tạo thuận lợi cho sự khuếch tán khí
0.5 đ
* Sự trao đổi khí ở phổi
- Khí O2 trong phế nang cao hơn trong mao mạch nên O2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
0.5 đ
- Khí CO2 trong mao mạch cao hơn trong phế nang nên CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
0.5 đ
* Sự trao đổi khí ở tế bào
- Khí O2 trong mao mạch cao hơn trong tế bào nên O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
- Khí CO2 trong tế bào cao hơn trong mao mạch nên CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.
0.5 đ
0.5 đ
Câu 5
(4.0 điểm)
a) Xác định số đợt nguyên phân của mỗi tế bào:
- Gọi k là số đợt nguyên phân của mỗi tế bào (k nguyên, dương).
- Theo đề ra ta có: 
 6 . 2k = 192 
=> 2k = 192 : 6 = 32 = 25
 => k = 5
Vậy mỗi tế bào đã nguyên phân liên tiếp 5 đợt
0.5 đ
0.5 đ
1.0 đ
b) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài:
- Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài (n nguyên, dương).
- Theo đề ra ta có:
 6 . (2k- 1) . 2n = 2232
=> 6 . (25- 1) . 2n = 2232
=> 2n = 2232 / 6 . (25 - 1)
=> 2n = 12
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài 2n = 12
0.5 đ
0.5 đ
1.0 đ
Câu 6
 (6.0 điểm)
* Quy ước kiểu gen: 
A: Lông đen, a: Lông nâu, B: Chân cao , b: Chân thấp
Mặt khác 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng trên nằm trên 2 cặp NST thường, riêng rẽ → Hai tính trạng trên di truyền phân li độc lập
0.25 đ
0.25 đ
* Trường hợp 1: F1 phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1
Ta có 3 : 3 : 1 : 1 = (3:1) (1:1)
- Từ 3:1 đây là kết quả của phép lai 1 cặp tính trạng của Menđen
=> có 2 trường hợp: P : Aa x Aa hoặc Bb x Bb
0.25 đ
- Từ 1:1 đây là kết quả của phép lai phân tích 
=> có 2 trường hợp: P : Aa x aa hoặc Bb x bb
0.25 đ
- Tỉ lệ phân li chung của 2 cặp tính trạng là 3 : 3 : 1 : 1→ Có 8 kiểu tổ hợp = 4 x 2 (chọn) hoặc = 8 x 1 (loại) 
+ Cơ thể cho 4 loại giao tử có kiểu gen là AaBb ( Lông đen, chân cao)
+ Cơ thể cho 2 loại giao tử có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb
Có 2 sơ đồ lai: 
 P1: AaBb (Lông đen, chân cao,) X Aabb (Lông đen, chân thấp)
 P2: AaBb (Lông đen, chân cao) X aaBb (Lông nâu, chân cao)
0.5 đ
- Sơ đồ lai 1:
P1: AaBb (Lông đen, chân cao) X Aabb (Lông đen, chân thấp)
Gp: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F1:
 ♂
 ♀
AB
Ab
aB
ab
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
Tỉ lệ kiểu gen: 1 AABb : 2 AaBb : 1 AAbb : 2 Aabb : 1aaBb : 1 aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 3 lông đen, chân cao; 3 lông đen, chân thấp; 1 lông nâu, chân cao; 1 lông nâu, chân thấp.
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
- Sơ đồ lai 2:
P2: AaBb (Lông đen, chân cao) X aaBb (Lông nâu, chân cao)
Gp: AB, Ab, aB, ab aB, ab
F1:
 ♂
 ♀
AB
Ab
aB
ab
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
Tỉ lệ kiểu gen: 1 AaBB : 2 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBB : 2aaBb : 1 aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 3 lông đen, chân cao ; 1 lông đen, chân thấp; 3 lông nâu, chân cao; 1 lông nâu, chân thấp.
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
* Trường hợp 2: F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen, chân cao 
- Do tất cả thỏ con F1 100% có kiểu hình lông đen, chân cao nên trong kiểu gen đều phải chứa ít nhất 1 gen A, 1 gen B.
- Vì thỏ đực có kiểu gen AaBb khi giảm phân cho 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab. Vậy thỏ cái luôn sinh ra giao tử AB. Vậy kiểu gen thỏ cái chỉ có thể là: AABB (Lông đen, chân cao)
0.25 đ
0.25 đ
- Sơ đồ lai:
P: AaBb (Lông đen, chân cao) X AABB (Lông đen, chân cao)
Gp: AB, Ab, aB, ab AB
F1:
Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB: 1AABb: 1AaBB: 1AaBb
Tỉ lệ kiểu hình: 100% Lông đen, chân cao
0.5 đ
0.5 đ

File đính kèm:

  • docDE THI HSG HUYEN 20132014.doc