Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Môn thi: Sinh Học - Đề chính thức

doc7 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Môn thi: Sinh Học - Đề chính thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phßng Gi¸o dôc & §µo t¹o
§Ò chÝnh thøc
Thanh oai
§Ò thi chän häc sinh giái líp 9
N¨m häc 2012 - 2013
M«n thi : Sinh häc
Thêi gian lµm bµi : 150 phót 
(kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò )
Câu 1 ( 5 điểm )
	Hãy cho biết những điểm khác nhau giữa :
	1. Nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
	2. Hoạt động của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân I.
	3. Thường biến và đột biến.
Câu 2 ( 5,5 điểm )
	Khi cho lai 2 giống lúa thân cao chín sớm và thân lùn chín muộn với nhau được F1 toàn thân cao chín muộn. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có : 3150 cây thân cao chín muộn, 1020 thân cao chín sớm, 1050 cây thân lùn chín muộn, 340 thân lùn chín sớm.
	a. Cho biết kết quả phép lai trên tuân theo quy luật di truyền nào? Giải thích?
	b. Đem các cây thân cao chín muộn ở F2 thụ phấn với cây lúa thân lùn, chín sớm thì thu được F3 có : 50% cây thân cao chín muộn, 50% thân cao chín sớm. Hãy tìm kiểu gen của các cây F2 đó và viết sơ đồ lai.
Câu 3 ( 4,5 điểm )
	1. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài có 20 nhiễm sắc thể. Một cá thể của loài đó trong tế bào sinh dưỡng có 21 nhiễm sắc thể. Hãy cho biết đó là dạng đột biến gì?
	2. Ở người loại đột biến đó có không? Nó có thể gây bệnh gì? Hãy nêu đặc điểm di truyền, nguyên nhân, cơ chế phát sinh và biểu hiện cơ thể của bệnh đó.
Câu 4 (5 điểm )
	1. Nêu cấu tạo hóa học của ADN. Tại sao AND đa dạng và đặc thù?
	2. Xét một cặp gen dị hợp Bb trong đó mỗi gen đều dài 4080 Angston. Phân tích 2 gen này thấy :
	Gen B có 3120 liên kết hyđrô.
	Gen b có 3240 liên kết hyđrô.
	Hãy tính số lượng từng loại nuclêotít trong mỗi loại gen B và b.
_________________________________________
phßng Gi¸o dôc & §µo t¹o
Thanh oai
H­íng dÉn chÊm thi häc sinh giái líp 9
N¨m häc 2012 - 2013
M«n thi : Sinh häc
Câu 1 : Hãy cho biết những điểm khác nhau giữa :
	1. NST thường và NST giới tính :
NST thường
NST giới tính
- Tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào sinh dưỡng.
- Luôn tồn tại từng cặp tương đồng.
- Mang gen qui định tính trạng thường
- Chỉ tồn tại 1 cặp trong tế bào sinh dưỡng
- Tồn tại từng cặp tương đồng xx hoặc không tương đồng xy
- Mang gen qui định tính trạng giới tính.
	2. Hoạt động của NST trong nguyên phân và giảm phân I
Các kỳ
Nguyên phân
Giảm phân
-Kỳ trước
- Kỳ giữa
- Kỳ sau
- Kỳ cuối
- Kết quả
- Không có sự tiếp hợp và trao đổi chéo NST
- NST xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
- NST dãn ở dạng sợi mảnh trong nhân tế bào với số lượng 2n
- Từ 1 tế bào mẹ(2n) -> 2 tế bào con ( 2n)
- Có sự tiếp hợp, trao đổi chéo giữa các NST trong cặp tương đồng.
- NST xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- 2NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào.
- Các NST kép nằm gọn trong nhân mới với số lượng n kép.
- Từ 1 tế bào mẹ (2n) -> 2 tế bào con n kép.
	3. Thường biến và đột biến:
Đặc điểm
Thường biến
Đột biến
1. Khái niệm
2. Tính chất
3. Vai trò
- Là những biến đổi KH phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
- Biến đổi đồng loạt theo 1 hướng xác định.
- Không di truyền.
- Thường có lợi cho SV giúp SV thích nghi với MT
- Là những biến đổi cơ sở vật chất di truyền ( AND; NST ) dẫn đến biến đổi kiểu hình.
- Biến đổi cá thể không theo hướng xác định.
- Có di truyền.
- Thường có hại cho SV
Câu 2 :
A. 1) Xét từng cặp tính trạng ở F2
	* 
 => - T2 cao trội, KG của F1 dị hợp.
	 - Tuân theo qui luật phân li của Menđen
	* 
	=> - T2 muộn trội, KG của F1 dị hợp.
	 - Tuân theo qui luật phân li của Men Đen. 0,75đ
	 	- Gọi gen A qui định tính trạng thân cao
	- Gọi gen a qui định tính trạng thân lùn.
	- Gọi gen B qui định tính trạng chín muộn
	- Gọi gen b qui định tính trạng thân chín sớm. 0,25 đ
	2) Kết hợp 2 cặp tính trạng ở F2 :
	* 3150 CM : 1020 CS : 1050 LM: 340 LS 9CM : 3CS: 3LM:1LS = (3:1)(3:1)
	=> Tuân theo qui luật phân li độc lập của Men Đen .
	=> KG của F1 cao muộn là AaBb =>KG của P cao sớm: Aabb ; Lùn muộn: aaBB
 0,75 đ 
	3) Sơ đồ lai :	1 đ
	4) Tỉ lệ KG, KH F2	0.5 đ
B. 1) Xét từng cặp T2 ở F3
	* Thân cao = 100% => KG của F2 thuần chủng là AA
	* Chín muộn = 50% 1 
 Chín sớm 50% 1
	=> - Cơ thể trội có KG dị hợp là Bb
	 - Cở thể lặn có KG đồng hợp : bb	0,75đ
	* Vậy kiểu gen của cây F2 thân cao chín muộn là AABb	0,75 đ
	* Sơ đồ lai :
	* Tỉ lệ KG, KH F3	0,75 đ
Câu 3 :
	1) Đó là thể dị bội dạng 2n + 1 là thể 3 nhiễm.	0,5 đ
	2) Người có loại đột biến đó nó gây bệnh đao.	0,5 đ
	* Đặc điểm di truyền bệnh đao : cặp NST 21 có 3 NST	0,25 đ
	* Nguyên nhân 
	- Do ảnh hưởng của tác nhân vật lý hay hóa học.
	- Do rối loạn trao đổi chất nội bào.	0,25 đ
	* Cơ chế :	1 đ
	- Trong quá trình phát sinh giao tử : 1 người giảm phân bình thường cho 2 giao tử mỗi giao tử có 1 NST ở cặp 21. Người kia bị rối loạn giảm phân cho 2 giao tử 	+ 1 giao tử có 2 NST ở cặp 21
	+ 1 giao tử không có NST nào ở cặp 21
Trong thụ tinh hình thành hợp tử : 
	* Giao tử bình thường kếp hợp với giao tử có 2 NST tạo thành hợp tử có 3 NST ở cặp 21 người đó bị bệnh đao.
Sơ đồ
	P Cặp 21 x cặp 21 F1
Gp
 Cặp 21 có 3 NST người bị bệnh đao. 1 đ
	* Biểu hiện cơ thể : - SGK Sinh học 9 trang 82	1 đ
Câu 4 :
	1. Nêu cấu tạo hóa học của phân tử ADN
	- Được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P
	- Thuộc loại đại phân tử có khối lượng và kích thước lớn.
	- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm n đơn phân. Có 4 loại đơn phân là A, T, G, X.	1 đ
	* ADN đa dạng do 4 loại đơn phân liên kết với nhau theo chiều dọc và tùy theo số lượng và cách sắp xếp theo nhiều cách khác nhau.
	* ADN đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtít.	0,5 đ
	2. Tổng số nuclêôtít của gen B và b là
 	 ( nuclêôtít )	0,5 đ
	a. Gen B có 3120 liên kết H2
	Gọi số cặp ( A – T ) là x => số cặp ( G – x ) là ( 1200 – x )
	Ta có 2(A – T) + 3 ( G – x ) = 3120
	ó 2x + 3( 1200 – x ) = 3120
	ó x = 480
	Vậy số cặp A – T là 480 cặp => A = T = 480 nuclêôtít
	 G - X là 1200 – 480 = 720 cặp => G = X = 720 nuclêôtít	1,5 đ
	b. Tương tự gen b có 3240 liên kết H2 -> A = T = 360 nu...
 -> G = X = 840 nu...	1,5 đ
( có nhiều cách tính ra đáp án như trên vẫn cho điểm tối đa )
phßng Gi¸o dôc & §µo t¹o
§Ò chÝnh thøc
Thanh oai
§Ò thi chän häc sinh giái líp 9
N¨m häc 2010 - 2011
M«n thi : Sinh häc
Thêi gian lµm bµi : 150 phót 
(kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò )

File đính kèm:

  • docDE THI HSG SINH 9 20122013.doc