Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Môn thi: Sinh Học (Đè đề xuất)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Môn thi: Sinh Học (Đè đề xuất), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH&THCS Lê Văn Hiến ĐỀ ĐỀ XUẤT ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn thi: Sinh học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao, nhận đề) ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là gì? Nêu những cơ chế di truyền có thể xẩy ra ở cấp độ phân tửÓcinh Câu 2: (2 điểm) a. Cơ chế nào đảm bảo bộ nhiễm sắc thể ở tế bào giảm đi một nửa qua giảm phân? b. Nếu có S1, S2 ... Sn tế bào cùng nguyên phân liên tiếp tương ứng với số lần là K1, K2,...Kn. thì tổng số tế bào con xuất hiện qua quá trình nguyên phân là bao nhiêu? Câu 3: (2 điểm) Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù? Phân tử ADN tự sao theo những nguyên tắc nào? Câu 4: (2 điểm) Giả sử 1 mạch đơn của phân tử ADN có tỉ lệ (A+G): (T+X) = 0,5 thì: - Tỉ lệ này trên mạch bổ sung là bao nhiêu? - Tỉ lệ này trên cả phân tử ADN là bao nhiêu? Câu 5: (1 điểm) Giải thích vì sao tự thụ phấn và giao phối cận huyết dẫn đến thoái hoá giống? Tại sao ở chim bồ câu giao phối cận huyết lại không gây thoái hoá? Câu 6: (1 điểm) Trẻ đồng sinh cùng trứng thường có đặc điểm nào giống nhau? Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh? Câu 7: (2 điểm) Cho biết các phương pháp tạo giống mới đã và đang được áp dụng trong thực tế ở nước ta ? Câu 8: (1 điểm) Ở người bệnh bạch tạng do alen a gây ra, alen A qui định người bình thường. Trong 1 gia đình bố mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất bị bệnh của đứa con thứ hai là bao nhiêu? Câu 9: (2 điểm) Theo quy luật phân li độc lập, trong đó tính trạng trội là trội hoàn toàn. Nếu P dị hợp tử về 4 cặp gen lai với nhau thì số loại kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu gen, số loại kiểu hình và tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F1 sẽ là bao nhiêu? C©u 10 : (3 điểm) Ở đậu Hà Lan alen H qui định hạt trơn, alen h qui định hạt nhăn. Cho cây mọc từ hạt trơn thuần chủng thụ phấn với cây mọc từ hạt nhăn. Xác định tỉ lệ hình dạng hạt của cây F1 và F2. Biết ở đậu Hà Lan là tự thụ phấn bắt buộc. C©u 11: (2 điểm) Mét gen quy ®Þnh cÊu tróc cña mét chuçi p«lypeptit gåm 498 axit amin. Cã T/X = 2/3. Mét ®ét biÕn xÈy ra lµm cho tû lÖ T/X = 66,48%. Cho biÕt ®ét biÕn kh«ng lµm thay ®æi sè nuclª«tit cña gen. §ét biÕn nµy thuéc d¹ng nµo cña ®ét biÕn? Nguyªn nh©n ph¸t sinh ®ét biÕn ®ã. --------------------------------- HÕt ------------------------------------ HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Nội dung trả lời Điểm 1 * Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là: Axit nuclêic ......................... * Các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử là: - Tự sao........................................................................................................ - Sao mã....................................................................................................... - Giải mã...................................................................................................... 0,5 0,5 0,5 0,5 2 a b * Cơ chế đảm bảo bộ NST ở tế bào giảm đi 1 nửa qua GF là: - NST nhân đôi 1 lần ở kì trung gian........................................................... - NST phân li đồng đều ở kì sau GF1 và kì sau GF2.................................. Số tế bào con xuất hiện qua quá trình nguyên phân là: (2k1 + 1 – 2).S1 + (2k1 + 1- 2). S2 + ... + (2kn + 1 – 2)....................................... 0,5 0,5 1 3 * ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù vì: ADN có cấu trúc đa phân, đơn phân là 4 loại nuclêôtit -> Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên sự đa dạng đặc thù của ADN.. * ADN tự sao theo những nguyên tắc sau: - Khuân mẫu.............................................................................................. - Bổ sung.................................................................................................... - Giữ lại 1 nửa........................................................................................... 0,5 0,5 0,5 0,5 4 * Tỉ lệ này trên mạch bổ sung là: Theo nguyên tắc bổ sung ta có: (A1+G1): (T1+X1) = ( T2+X2): (A2+G2) = 0,5 -> (A2+G2) : (T2+X2) = 2.......................................................................... * Trong cả phân tử ADN thì : (A+G) : (T+X) =1.................................... 1 1 5 * Giải thích: Khi tự thụ phấn và giao phối cận huyết qua các thế hệ thì làm cho kiểu gen dị hợp giảm dần, kiểu gen đồng hợp tăng dần -> các alen lặn có hại sẽ được biểu hiện -> Gây thoái hoá giống............................................. * Ở chim bồ câu không thoái hoá vì chúng mang kiểu gen đồng hợp không gây hại.. 0,5 0,5 6 * Trẻ đồng sinh có cùng kiểu gen trong nhân, có cùng nhóm máu, cùng giới tính, thường mắc cùng 1 loại bệnh di truyền( nếu có)................................. * Ý nghĩa: Biết rõ được vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự biểu hiện của kiểu hình.......................................................................... 0,5 0,5 7 Các phương pháp tạo giống: - Lai tạo ( có thể kết hợp gây đột biến nhân tạo)........................................ - Gây đột biến nhân tạo ( Có thể kết hợp lai tạo)....................................... - Công nghệ tế bào..................................................................................... - Công nghệ gen......................................................................................... 0,5 0,5 0,5 0,5 8 P: Bố (Aa) x Mẹ (Aa) G: 50% A; 50% a 50% A; 50% a F1: 25% AA: 50% Aa : 25% aa -> Xác suất bất kì đứa con ở lần sinh nào cũng là: 25%............................ 1,0 9 - Số loại kiểu gen là : 34 = 81................................................................... - Tỉ lệ phân li kiểu gen là : (1:2:1)4......................................................... - Số loại kiểu hình là : 24 = 16................................................................ - Tỉ lệ phân li kiểu hình là : (3 :1)4......................................................... 0,5 0,5 0,5 0,5 10 Xác định tỷ lệ hạt của cây F1 và cây F2: - Nhận xét: Tính trạng hạt di truyền không đồng thời với thế hệ cây. Cây F1 cho hạt F2, cây F2 cho hạt F3 -> phải xác định tỉ lệ phân li hạt F2 và hạt F3....................... - Pt/c : HH (trơn) × hh(nhăn) Gp : H ; h Hạt F1 Hh(Trơn). - Cho cây F1 tự thụ phấn: F1 : Hh (Trơn) × Hh (nhăn) GF1: 1/2H, 1/2h ; 1/2H, 1/2h Hạt F2: 1/4HH : 2/4Hh : 1/4hh (3/4 trơn: 1/4nhăn) - Cho cây F2 tự thụ phấn: F2 : 1/4HH × 1/4HH -> 1/4HH 2/4Hh × 2/4Hh -> 1/8HH : 2/8Hh : 1/8hh 1/4aa × 1/4aa -> 1/4aa. => Hạt F3: 3/8HH : 2/8Hh : 3/8hh(5/8 trơn : 3/8 nhăn) 0,5 0,5 1 1 11 - T×m sè lîng Nu tõng lo¹i: Tæng sè nuclª«tit cña gen lµ: (498 +2). 3. 2 = 3000 Nu V× T/ X = 2/3 suy ra X = 1,5 T A = T = 600 Nu vµ X = G = 900 Nu - Tû lÖ T/X = 2/3 = 66,67% . khi ®ét biÕn lµm gi¶m tû lÖ T/X cßn 66,48%, v× sè nuclª«tit kh«ng thay ®æi vËy sè nuclª«tit T gi¶m còng chÝnh b»ng X t¨ng - Gäi a lµ sè nuclª«tit lµ T gi¶m do ®ét biÕn nªn ta cã ph¬ng tr×nh 66,48% = 0,6648 600 - a = 598,32 + 0,6648 a suy ra 1,68 = 1,6648a vËy a = 1 KÕt luËn ®ét biÕn lµm T thay b»ng X hay lµ cÆp A - T thay b»ng cÆp G - X * §©y lµ d¹ng ®ét biÕn thay cÆp Nu b»ng cÆp Nu kh¸c. * Nguyªn nh©n: do ¶nh hëng cña c¸c t¸c nh©n lý, ho¸ ngoµi m«i trêng hoÆc do rèi lo¹n trao ®æi chÊt trong tÕ bµo. 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Địa chỉ liên hệ khi cần trao đổi phuc2vangquoi@gmail.com
File đính kèm:
- De thi HSG lop 9(1).doc