Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Môn thi: Sinh Học - Trường THCS Xuân Dương

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Môn thi: Sinh Học - Trường THCS Xuân Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS XUÂN DƯƠNG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 
 Năm học: 2013- 2014
Môn thi: Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút( không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (6,0điểm):
So sánh nguyên phân và giảm phân?
Câu 2 (2,5điểm):
Hiện tượng di truyền liên kết gen đã bổ sung cho qui luật phân li độc lập của Men đen ở những điểm nào?
Điều kiện để xảy ra di truyền liên kết gen?
Câu 3 (2,0điểm):
Mức phản ứng là gì?
Người ta vận dụng sự hiểu biết về mức phản ứng để nâng cao năng suất vật nuôi cây trồng như thế nào?
Câu 4 (6,5điểm):
Dưới đây là thống kê 1 số phép lai ở 1 loại đậu.
Kiểu hình của P
Số cây F1
Hạt xám
Hạt trắng
1 P :Hạt xám X hạt trắng
99
100
2. P :Hạt xám X hạt xám
299
97
3. P : Hạt xám X hạt trắng
150
0
a. Xác định tính trội, lặn về mầu sắc hạt của loại đậu đem lai?
b. Giải thích và lập sơ đồ lai ở mỗi phép lai trên ?
Câu 5 (3,0 điểm):
Một gen có chiều dài 0,51 Micromet, gen này nhân đôi một số lần, mỗi gen con tạo ra tổng hợp một phân tử ARN.
Các phân tử ARN có chứa tất cả 24.000 ribo nucleotit.
a. Tính số lần gen nhân đôi.
b. Số lượng nucleotit trong các gen con và số lượng nucleotit mà môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi?
-------Hết ------
Người ra đề: Dương Ngọc Mỹ
Người kiểm tra: Quách Thị Hồng Ánh
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS XUÂN DƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG SINH 9
Năm học : 2013 - 2014
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(6,0 đ)
So sánh nguyên phân với giảm phân: 
- Giống nhau :
+ Đều xảy ra các kì tương tự nhau
+ Hình dạng NST đều trải qua những biến đổi: đóng xoắn, tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, phân li về các cực của tế bào, tháo xoắn.
+ Nhân phân chia trước tế bào chất phân chia sau
+ Đều đảm bảo ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ
- Khác nhau:
Đặc điểm so sánh
Nguyên phân
Giảm phân
Vị trí
- Xảy ra ở TB sinh dưỡng và TB mầm
- Xảy ra ở giai đoạn chín của TB sinh dục, hình thành giao tử
Cơ chế
- 1 lần phân bào
- 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi một lần
KĐ
- Các NST kép trong cặp NST tương đồng không xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo
- Có xảy ra kì đầu của lần phân bào 1
KG
- NST kép xếp hành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Các NST kép tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
KS
- NST kép chẻ dọc thành 2 NST đơn phân li độc lập về 2 cự của TB
GP1: Các NST kép trong cặp NST tương đồng phân li độc lập về 2 cực TB
KC
- Các NST đơn nằm gọn trong 2 nhân mới được hình thành với số lượng là(2n)
GP1: Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được hình thành với số lượng NST là n kép còn GP2 là n đơn
KQ
- tạo ra 2 Tb con có số bộ NST là 2n giống TB mẹ.
- tạo ra 4 TB có bộ NST là n giảm đi 1 nửa so với TB me.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1
Câu 2
(2,5 đ)
* Hiện tượng di truyền liên kết đã bổ sung cho các qui luật của Menđen là:
Có nhiều gen trên NST, các gen phân bố dọc theo chiều dài NST.
0,5 đ
Các gen không chỉ phân li độc lập mà còn có hiện tượng liên kết với nhau và hiện tượng liên kết gen mới là hiện tượng phổ biến.
0,5 đ
Hiện tượng liên kết gen đã giải thích vì sao trong tự nhiên có những nhóm tính trạng luôn đi kèm với nhau.
0,5 đ
* Điều kiện để xảy ra liên kết gen.
- Các gen phải cùng nằm trên 1 NST
0,5 đ
- Các gen nằm gần nhau thì liên kết càng chặt chẽ.
0,5 đ
Câu 3
(2đ)
* Mức phản ứng: là giới hạn thường biến của 1 kiểu gen trước những môi trường khác nhau.
Mức phản ứng do kiểu gen qui định. Vì vậy kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường .
0,5 đ
0,5 đ
* Vận dụng sự hiểu biết về nức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi.
- Có biện pháp kỹ thuật thích hợp.
0,5 đ
- Cải biến tính di truyền của sinh vật: Lai tạo hoặc gây đột biến.
0,5 đ
Câu 4
(6,5đ)
a. Từ phép lai 3: P : Hạt xám x Hạt trắng. 
 F1 : 150 Hạt xám 
 (100% Hạt xám) 
 à Hạt xám là trội so với hạt trắng. 
b. Qui ước : gen A - qui định hạt xám
 gen a - qui định hạt trắng 
1 Phép lai 1 : P : Hạt xám x hạt trắng 
 F1 : 99 hạt xám , 100 hạt trắng. 
 F1 : 1 Hạt xám : 1 Hạt trắng 
Đây là kết quả của phép lai phân tích giữa P : Aa x aa 
Sơ đồ lai : P Aa x aa 
 (Hạt xám) (Hạt trắng) 
 Gp : A,a a 
 F1 : 1 Aa : 1 aa 
 (1 Hạt xám : 1 hạt trắng) 
2. Phép lai 2 ; P : Hạt xám x Hạt xám 
 F1 : 299 hạt xám : 97 hạt trắng 
 F1 : 3 hạt xám : 1 hạt trắng 
Đây là kết quả của phép lai giữa P : Aa x Aa 
Sơ đồ lai: 
 P : Aa x Aa 
 (Hạt xám) (Hạt xám) 
 Gp: A,a A,a 
 F1: 1AA : 2Aa : 1aa 
 (3 hạt xám : 1 hạt trắng) 
3. Phép lai 3 ; P: Hạt xám x Hạt trắng 
 F1 : 150 Hạt xám 
 (100% Hạt xám) 
 => là kết quả của phép lai P : AA x aa (bố, mẹ thuần chủng) 
Sơ đồ lai: 
 P : AA x aa 
 (hạt xám) (hạt trắng) 
 Gp: A a 
 F1: Aa 
 (100% Hạt xám)
0,25 
0,25 
0,5 đ
0,25 
0,25
0,5đ
0,5đ
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5
(3đ)
a. Đổi 0,51 (µ m) = 0,51.104 (Ao) = 5.100(Ao) 
Chiều dài của gen là: L = 5.100(Ao) 
Số Nucleotit của gen là:
N = 2 =2 = 3.000(nucleotit) 
Số lượng Ribonucleotit của ARN là: 
N 3000 1
 = = 1.500(Ribonucleotit)
Gọi x là số lần nhân đôi của gen: 
Vậy số gen con là: 2x 
Mỗi gen con tổng hơp 1 ARN à Số ARN là 2x
Số Ribonucleotit trong các phân tử ARN là: 
 2x = 24.000 
=> 2x = = 16 = 24 
=> X= 4 
Vậy gen nhân đôi 4 1ần. 
b. Số lượng Nucleotit trong các gen con 
2x.N = 16.3000 = 48.000 (Nucleotit)
Số lượng Nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi là:
(2x- 1)N = (16 - 1)3000 = 45.000 (Nucleotit)
0,25
0,5đ
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

File đính kèm:

  • docDe dap an thi HSG mon GDCD 9 THCS Xuan Duong.doc
Đề thi liên quan