Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học: 2007 – 2008 môn thi: hoá học 9

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học: 2007 – 2008 môn thi: hoá học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT ĐAKRÔNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
ĐỀ CHÍNH THỨC
VÒNG 2
 Năm học: 2007 – 2008
 Môn thi: Hoá Học
 Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)


I. LÝ THUYẾT:
Câu 1: (1 điểm)
 Nêu hiện tượng xảy ra cho mỗi thí nghiệm sau và viết phương trình hoá học minh hoạ:
Cho kim loại Na vào dung dịch AgNO3
Cho từ từ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Na2CO3 theo tỉ lệ số mol 1:1 và đun nóng
Câu 2: (1,5 điểm)
 Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng khí trong hổn hợp khí gồm: CO, CO2, SO2, H2 ?
Câu 3: (1 điểm)
 Từ sắt (III) oxit, bằng các loại hoá chất khác nhau có thể điều chế được sắt (II) clorua theo hai cách. Hãy trình bày cách làm, mỗi chất được chọn chỉ dùng không quá một lần
Câu 4: (1 điểm)
 Trình bày phương pháp chứng minh trong tinh thể đồng sunfat ngậm nước (CuSO4.5H2O) có chứa nước tinh khiết
II. BÀI TẬP
Câu 1: (3 điểm)
 Hoà tan 6,2 gam natri oxit vào 193,8 gam nước ta được dung dịch A. Cho A tác dụng với 200gam dung dịch CuSO4 16%, lọc kết tủa, rữa sạch đem nung thu được a gam chất rắn màu đen.
Tính nồng độ phần trăm dung dịch A
Tính giá trị bằng số của a
Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan hết a gam chất rắn màu đen.
Câu 2: (2,5 điểm)
 Có hỗn hợp A có khối lượng 12,9 gam gồm kim loại M (hoá trị 2) và S. Nung hỗn hợp trong bình kính ( không có không khí), thu được chất rắn X. Đốt X trong O2 dư thu được oxit của kim loại M có khối lượng 8,1 gam và khí E. Hấp thụ khí E bằng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 12,8 gam
Viết phương trình hoá học xảy ra
Tìm kim loại M
Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A

Cu: 64 ; S; 32 ; O: 16 ; Cl: 35,5 ;Na: 23 ; H: 1

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2007 – 2008
Môm thi: Hoá Học
Vòng 2. Thời gian làm bài 150 phút

I .LÝ THUYẾT:
Câu 1: (1 điểm)
a. 	2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (1) (0,1)
AgNO3 + NaOH → AgOH↓ + Na NO3 (2) (0,1)
2AgOH Ag2O + H2O (3) (0,1)
Hiện tượng: 
Lúc đầu có bọt khí H2 thoát ra (1) sau thấy kết tủa trắng xuất hiện (2), nhưng không bền và bị phân hủy cho kết tủa Ag2O màu đen (3) (0,2)
b. Ban đầu có phản ứng trao đổi giữa hai muối
NaHSO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + NaHCO3 (0,25)
Khi đun nóng có phản ứng nhiệt phân muối NaHCO3
NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O (0,125)
Hiện tượng: (0,125)
Khí CO2 và hơi nước (H2O) thoát ra, khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm
Câu 2: (1,5 điểm)
- Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước brom, nếu dung dịch brom mất màu thì nhận được SO2 vì: (0,5)
SO2 + 2H2O + Br2 → H2SO4 + 2HBr
- Các khí còn lại dẫn qua nước vôi trong dư, nếu vẫn đục nhận được CO2: (0,5)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Đốt cháy hai khí còn lại tạo ra những giọt nước nhận ra H2, rồi dùng khí sinh ra dẫn qua nước vôi trong, dung dịch nước vôi trong bị vẫn đục thì ta nhận ra được khí CO (0,5)
Câu 3: (1 điểm)
Hai cách điều chế FeCl2 từ FeCl3 
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (0,5)
* 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2 (0,25)
* 2FeCl3 + H2S → FeCl2 + S + 2HCl (0,25)
Câu 4: (1 điểm)
- CuSO4 ( màu trắng) cho vào nước tạo thành dung dịch màu xanh do: (0,5)
CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O
- Cô cạn dung dịch thu được CuSO4.5H2O dạng tinh thể màu xanh. Nung nóng tinh thể CuSO4.5H2O lại thu được tinh thể màu trắng và có hơi nước thoát ra:
 CuSO4.5H2O CuSO4 + 5H2O (0,5)
II. BÀI TẬP:
Câu 1: (3 điểm)
nNaO = = 0,1 mol (0,25)
nCuSO = = 0,2 mol (0,25)
a. Phương trình hóa học: 
Na2O + H2O → 2NaOH (0,25)
 0,1mol	 0,2 mol
	→ mNaOH = n.M = 0,2.40 = 8 (g) (0,25)
	è C% (NaOH) = = 5,3 % (0,5)
b. Phương trình hóa học:
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 (0,25)
0,2 mol 0,1mol 0,1mol
CuSO4 dư 0,1 mol ( 0,2 – 0,1), NaOH phản ứng hết
Vậy ta tính số mol Cu(OH)2 theo NaOH và bằng 0,1 mol
	Cu(OH)2 CuO + H2O (0,25)
Chất rắn màu đen là: CuO
	nCuO = nCu(OH) = 0,1 mol (0,25)
	→ a = mCuO = n.M = 0,1.80 = 8 (g) (0,25)
c. Phương trình hóa học:
	2HCl + CuO → CuCl2 + H2O (0,25)
	0,2mol 0,1mol
Thể tích dung dịch cần dùng là:
Vdd = = = 0,1 lít ( 100ml) (0,25)
Câu 2: (2,5 diểm)
a. Phương trình hóa học:
M 	+ S → MS (0,25)
2MS + 3O2 → 2MO + 2SO2 (0,25)
Nếu dư S:
 S + O2 → SO2 (0,25)
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O (0,25)
b. Tìm kim loại M:
Khí E là SO2 có số mol:
nSO = = 0,2 mol (0,25)
Khối lượng kim loại:
 	12,9 - 0,2.32 = 6,5 (g) (0,25)
Số mol kim loại: = 0,1 mol (0,25)
KLNT kim loại: M = = 65 . Vậy kim loại M là: Zn (0,25)
c. Tính khối lượng% trong hỗn hợp A.
%mZn = = 50,39%	 (0,25)
% mS = 100% - 50,39% = 49,61% (0,25)

File đính kèm:

  • docDe thi HSG Hoa 9 vong 2.doc