Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2008 - 2009 môn thi: Địa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2008 - 2009 môn thi: Địa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đ01Đ-09-HSG9 Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 Năm học 2008- 2009 Môn thi: Địa Thời gian làm bài 150 phút (Đề này gồm 4 câu,1 trang) Câu 1: ( 5 điểm) Nêu đặc điểm các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta? Câu 2: ( 5 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng: Bảng tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng(%). Năm Chỉ tiêu 1995 1998 2000 2002 Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2, Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 131, 1 Bình quân lương thực theo đầu người 100,0 113,8 121,8 121,2 Câu 3( 5 điểm) Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học hãy cho biết: Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng? Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng. ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng? Câu 4( 5 điểm) Căn cứ vào bảng số liệu sau: Hãy vẽ biểu đò hình cột. Bảng sản lượng thủy snr ở Bắc Trung bộ và duyên hảI Nam Trung bộ năm 2002(nghìn tấn) Bắc trung bộ Duyên hải Nam trung bộ NuôI trồng 38,8 27,8 Khai thác 153,7 493,5 So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc trung bộ và duyên hải nam trung bộ. Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôI trồng và khai thác giữa hai vùng. - Hết - HD 01Đ- 09 –HSG9 Hướng dẫn chấm thi chọn học sinh giỏi lớp 9 Năm học 2008-2009 Môn : Địa Hướng dẫn này gồm 4 câu, 2 trang Câu 1( 5 điểm) a) Công nghiệp khai thác nhiên liệu: - Công nghiệp khai thác than phân bố chủ yếu ở vùng than Quảng Ninh. Mỗi năm sản xuất 15- 20 triệu tấn . 0.5 điểm - Khai thác dầu mỏ mỗi năm hàng triệu tấn ở vùng biển phía nam 0.5 điểm b) Công nghiệp 0.5 điểm - Thủy điện: Các nhà máy thủy điện lớn: Hòa Bình, Y- a- ly, Trị Annhà máy thủy điện Sơn La đang xây dựng. 0.5 điểm - Nhiệt điện : Phú Mỹ( Bà rịa – Vũng Tàu), nhà máy nhiệt diện Phả Lại. 0.5 điểm c)Một số ngành công nghiệp nặng khác: Công nghiệp cơ khí điện tử Công nghiệp hóa chất Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. 1 điểm d) Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. - Là ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu sản xuất công nghiệp. 0.5 điểm - Gồm các ngành công nghiệp chế biến sản phẩmtrồng trọt, chăn nuôI, thủy sản. 0.5 điểm e) Công nghiệp dệt may - Là ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng qua trọng của nước ta. 0.5 điểm - Công nghiệp dệt may dựa trên ưu thế về nguồn lao động rẻ. 0.5 điểm Câu 2( 5 điểm) Vẽ biểu đồ đường: Trục tung biểu thị %, trục hoành biểu thị năm. Chia khoảng cáhc năm đúng và cột % đúng 1 điểm Vẽ đường dân số 1 điểm Vẽ đường sản lượng lương thực 1 điểm Vẽ sản lượng lươn thực phẩm bình quân đầu người 1 điểm Ghi chú, trình bày sạch đẹp. 1 điểm Câu 3 a) Thuận lợi và khó khăn + Thuận lợi: Có diện tích đất phù sa phì nhiêu màu mỡ. Có khí hậu nhiệt đới ẩm thuận lợi cho cây cối phát triển quanh năm. Có mùa đông lạnh để phát huy ưu thế cây vụ đông Có hệ thống sông ngòi dày đặc thuận lợi cho tưới tiêu. 1 điểm + Khó khăn: Thời tiết diễn biến phức tạp, thất thường gây ra hạn hán và lũ lụt. Mù đông lạnh thường có rét hại, sương mù làm ảnh hưởng tới cây trồng. Sâu bệnh phát tiển làm giảm năng suất. 1 điểm b) Vai trò của vụ đông Hỗu hết các tỉnh ở đồng bằng sông Hồng đều phát triển mọt số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế lớn như khoai tây, su hào, bắp cảI vụ đông đang trở thành vụ chính ở một số địa phương. (1,5 điểm) c) - Đồng bằng sông Hồng là vùng dân cư đông dân nhất cả nước. Mật độ dân số cao nhất nước ta1179/km2(năm 2002). 0.5 điểm - Mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiwn của dân số trong vùng giảm mạnh nhưng mật độ dan số vẫn cao, số dân vẫn tăng nhanh 0.5 điểm - Vấn đề giảm tỉ lẹ gia tăng dân số tự nhiên và phát triẻn kinh tế để nâng cao đời sống của người dân vùng đồng bằng sông Hồng 0.5 điểm Câu 4 ( 5 diểm) a) vẽ biểu đò hình cột về sản lượng khai thác và nuôI trồng thủy sản của 2 vùng 2 điểm b) So sánh *Sản lượng nuôI trồng: - Bắc trung bộ lớn hơn 38.8 nghìn tấn. - Duyên hảI nam trung bộ nhỏ hơn 27.8 nghìn tấn 0.5 điểm * Sản lượng khai thác - Bắc trung bộ sản lượng thấp hơn 153, 7 nghìn tấn. - Duyên hảI nam trung bộ có sản lượng cao hơn 493,5 nghìn tấn 0.5 điểm c) Giải thích ( 2 điểm) - Bắc trung bộ có sản lượng nuôI trồng háI sản cao hơn duyên hảI nam trung bộ vì bắc trung bộ có dảI bờ biển tháp( bãI cát) rất thuận lợi cho việc đào đầm nuôI thủy hảI sản 0.5 điểm - Duyên hảI nam trung bộ có bờ biển cao khúc khuỷu, có nhiều núi đá nhô ra biển, khả năng nuôI trồng hảI sản bị hạn chế. 0.5 điểm - Khai thác:duyên hảI nam trung bộ có sản lượng cao hơn vì ở đây biển sâu, biẻn nóng có nhiều đảo, vịnh, vũng và quần đảo ngoài xa và trình độ khai thác tốt hơn, khai thác xa bờ. 0.5 điểm - Khai thác bắn trung bộ: điều kiện khai thác gần bờ, có mùa đông lạnh cũng ảnh hưởng tới sự sinh trưởng của thủy sản 0.5 điểm - Hết -
File đính kèm:
- 01DIA09-HSGL9KTHANH.doc