Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2013 – 2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2013 – 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN THANH OAITRƯỜNG THCS DÂN HÒAĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9NĂM HỌC 2013 – 2014Môn: NGỮ VĂNThời gian làm bài: 150 phút Câu 1 (4 điểm): Phân tích nghệ thuật tả cảnh độc đáo của Nguyễn Du trong các câu thơ: “Ngày xuân con én đưa thoi, Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi. Cỏ non xanh tận chân trời, Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”. (Trích “Truyện Kiều” của Nguyễn Du) Câu 2 (4 điểm): Nêu suy nghĩ của em về câu chuyện sau: HỘP KEM Chị ơi, xin lỗi, chị có thể đổi lại cho em hộp kem loại năm ngoái được không ạ? Cô chủ quán lộ rõ vẻ khó chịu khi đang định đặt hộp kem loại mười ngàn xuống cho vị khách nhỏ. Như không hề để ý đến ánh mắt xem thường của cô gái, chỉ sau một loáng, cậu bé đã ăn hết hộp kem. Tiến đến quầy trả tiền với tờ mười ngàn duy nhất trên tay, cậu bé nói nhỏ với cô gái: - Chị vui lòng gửi phần tiền còn lại cho bác có đứa con nhỏ đang đứng trước quán giúp em nhé! Cậu bé quay lưng, cô gái chợt lặng người nhìn ra cửa, nơi người đàn ông mù cầm cây đàn đang đứng cạnh đứa con gái bé nhỏ mà ít phút trước đó đã bị cô mời ra khỏi quán. (Hạt giống tâm hồn) Câu 3 (12 điểm): Cảm nhận của em về tình đồng chí, đồng đội thiêng liêng và cao đẹp qua bài thơ “Đồng chí”của Chính Hữu và “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật. ——————————————— Hết ——————————————— HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9 Câu 1 * Hình thức : yêu cầu viết dưới dạng một bài văn nhỏ* Nội dung và nghệ thuật phải đảm bảo các yêu cầu sau:- Bằng nghệ thuật đảo ngữ, các phối màu hài hoà, nhẹ nhàng đến mức tuyệt diệu, kết hợp với sử dụng từ ngữ điêu luyện…- Bức tranh mùa xuân được gợi lên bằng nhiều hình ảnh trong sáng,sinh động nhờ những từ ngữ gợi hình, mang tính đặc tả: cỏ non, chim én, cành hoa lê trắng…- Bằng vài nét chấm phá bức tranh xuân hiện lên thật khoáng đạt, trong trẻo, nhẹ nhàng, tươi mát, sinh động, có hồn chứ không tĩnh nặng. Ẩn sau vần thơ đó là một tâm hồn nhạy cảm, là niềm say mê yêu đời, yêu cuộc sống tha thiết của tác giả. Câu 2 * Hình thức: Trình bày dưới dạng một bài văn nhỏ (gồm 3 phần rõ ràng)* Nội dung:- Câu chuyện khuyên mọi người cần có thái độ ứng xử nhã nhặn với mọi người xung quanh (nhân vật em bé trong truyện).- Giáo dục lòng yêu thương con người, biết giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn (hình ảnh cha con người đàn ông mù)- Câu chuyên còn nhắc nhở những người chưa biết quan tâm tới người khác cần suy xét lại hành vi của mình (cái lặng người của cô chủ quán).- Câu chuyện mang ý nghĩa nhân văn cao đẹp (cử chỉ nhỏ mà ý nghĩa lớn)… Câu 3 * Hình thức: Đúng thể văn nghị luận, bố cục rõ ràng, kết cấu hợp lí, bài viết không sai lỗi chính tả, bố cục 3 phần.* Nội dung: Cần làm rõ các nội dung sau: 1. Mở bài: Giới thiệu hình tượng người lính trong hai cuộc kháng chiến thuộc hai thế hệ khác nhau nhưng ở họ có nhiều nét đẹp chung của người lính bộ đội cụ Hồ. 2. Thân bài: Cần làm rõ ba nội dung sau:* Họ đều là những con người bình dị, mộc mạc,thấm nhuần tinh thần yêu nước, luôn khát vọng độc lập tự do nên họ quyết tâm lên đường để giải phóng quê hương đất nước.- Nêu hoàn cảnh xuất thân của người lính trong bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu…- Nêu hoàn cảnh xuất thân của những người lính trong bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính của nhà thơ Phạm Tiến Duật.”* Nhờ có tình đồng chí, đồng đội gắn bó keo sơn bền chặt và lòng dũng cảm, hiên ngang, mà họ đã bất chấp gian khổ, thiếu thốn đến tột cùng để hoàn thành nhiệm vụ.- Thiếu thốn của những người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp… Dẫn chứng, phân tích…- Thiếu thốn của người lính trong cuộc kháng chiến chống Mĩ… dẫn chứng, phân tích…* Qua hình ảnh anh lính Trường Sơn, chúng ta chợt nhận ra sự gần gũi, thân quen giữa những người lính qua các thời kì…ở họ đều có chung một nét đẹp: kiên cường, bất khuất, dũng cảm, lạc quan, yêu đời…- Nêu điểm giống nhau của những người lính…- Nêu điểm khác nhau của nhưỡng người lính… 3. Kết bài: Khái quát lại vấn đề. NĂM HỌC 2001-2002 Môn : VĂN - TIẾNG VIỆT - LỚP 9 Thời gian : 150 phút ( Không kể thời gian giao đề ) VÒNG I ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 : ( 2,0 điểm ) ... Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng Cả thân hình nồng thở vị xa xăm ; Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ . ( Quê hương - Tế Hanh ) Hình ảnh người dân chài và chiếc thuyền được nhà thơ Tế Hanh khắc hoạ trong khổ thơ trên có gì đặc sắc ? Câu 2 : ( 2,0 điểm ) Văn học Việt Nam giai đoạn từ cuối thế kỷ XVIII đến nửa đầu thế kỷ XIX phát triển vượt bậc với những thành tựu rực rỡ nhất làm nên trào lưu nhân đạo chủ nghĩa . Em hãy nêu hai nội dung lớn của giai đoạn văn học nầy . Câu 3 : (6,0 điểm ) Thơ Nguyễn Trãi thể hiện vẻ đẹp tâm hồn và cốt cách thanh cao của Nguyễn Trãi . ( Ôn tập Văn học 9 -NXB.GD-1999) Bằng kiến thức đã học và đã đọc về thơ Nguyễn Trãi, em hãy làm sáng tỏ nhận định trên . Thời gian : 150 phút ( Không kể thời gian giao đề ) VÒNG II ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 : ( 2,0 điểm ) Biển luôn thay đổi tuỳ theo sắc mây trời . Trời xanh thẳm , biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên , chắc nịch . Trời rải mây trắng nhạt , biển mơ màng dịu hơi sương . Trời âm u mây mưa , biển xám xịt nặng nề . Trời ầm ầm giông gió , biển đục ngầu , giận dữ ... Như một con người biết buồn vui , biển lúc tẻ nhạt , lạnh lùng , lúc sôi nổi , hả hê , lúc đăm chiêu , gắt gỏng . ( Trích Biển đẹp - Vũ Tú Nam ) Viết lời bình ngắn để thấy cái hay cái đẹp của đoạn văn trên . Câu 2 : ( 2,0 điểm ) Hãy viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về vẻ đẹp và thân phận nàng Kiều ( nhân vật trong Truyện Kiều của Nguyễn Du ) với các yêu cầu sau : a. Đoạn văn có từ 5 đến 10 câu . b. Đoạn văn được trình bày nội dung theo cách qui nạp c. Đoạn văn có sử dụng một trong các biện pháp tu từ sau : so sánh , nhân hoá , ẩn dụ . Câu 3 : (6,0 điểm ) Sông lấp Sông kia rày đã nên đồng , Chỗ làm nhà cửa , chỗ trồng ngô khoai Vẳng nghe tiếng ếch bên tai Giật mình còn tưởng tiếng ai gọi đò . Trần Tế Xương ( Theo Thơ Tú Xương ) Cảm nhận của em về bài thơ trên . HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : VĂN - TIẾNG VIỆT 9 VÒNG I Câu 1 : ( 2,0 điểm ) Yêu cầu cần đạt : - Hình ảnh người dân chài được khắc hoạ như một bức tượng đài có hình khối , màu sắc và hương vị đặc trưng đã làm toát lên một phong thái , một thần sắc đặc biệt : màu da “ rám nắng “ là tín hiệu của đời sống lao động , sự từng trải ,... ; hương vị “ xa xăm “ mang một ý vị tượng trưng , gợi cảm ... - Hình ảnh con thuyền được miêu tả như con người có linh hồn , có thần thái và khí chất riêng . Thông qua biện pháp nhân hoá : “ im , mỏi , trở về nằm , nghe ,...” con thuyền đã có được sự cảm nhận hết sức tinh tế . Ngoài ra cần thấy được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của nhà thơ đó là: khắc hoạ được những hình ảnh quen mà lạ , thực mà hư ; sự nhất quán trong cảm nhận mang tính chất tượng trưng : con thuyền đồng nhất với số phận , với cuộc đời của người dân chài . Câu 2 : ( 2,0 điểm ) Nêu được hai nội dung lớn làm nên trào lưu nhân đạo chủ nghĩa trong giai đoạn văn học từ cuối thế kỷ XVIII đến nửa đầu thế kỷ XIX : - Tiếng nói tố cáo , lên án những thế lực phong kiến . - Tiếng nói mạnh mẽ khẳng định những khát vọng chân chính của con người , đề cao quyền sống của con người , nhất là người phụ nữ . Câu 3 : ( 6,0 điểm ) A. Những định hướng chính : 1. Xác định được kiểu bài : chứng minh một nhận định văn học . 2. Vấn đề cần được làm sáng tỏ : Thơ Nguyễn Trãi thể hiện vẻ đẹp tâm hồn và cốt cách thanh cao của Nguyễn Trãi . - Vẻ đẹp tâm hồn là tấm lòng trung hiếu , là tình yêu thiên nhiên và cuộc sống bình dị . - Cốt cách Nguyễn Trãi là cốt cách thanh tao không màng danh lợi , là cốt cách của con người có bản lĩnh vượt lên thói đời . 3. Tư liệu sử dụng : Thơ Nguyễn Trãi đã học , đã đọc . 4. Biết chọn những tác phẩm tiêu biểu , những câu thơ tiêu biểu để dẫn chứng ; biết phân tích dẫn chứng ; biết đối chiếu , so sánh ; biết thẩm định giá trị của những bài thơ , câu thơ được chọn để chứng minh ; biết khái quát , tổng hợp và nâng cao vấn đề . 5. Bài viết cần có bố cục chặt chẽ , khúc chiết . Lập luận lô gích , thuyết phục . Văn viết gọn , rõ , có hình ảnh , có cảm xúc . b. Tiêu chuẩn cho điểm : * Điểm 5- 6 : Bài làm đảm bảo các yêu cầu trên . Có kỹ năng chứng minh một nhận định văn học ; có vốn kiến thức . Biết cách vận dụng và xử lý tư liệu . Có được những đoạn hay . Mắc lỗi diễn đạt nhẹ . * Điểm 3- 4 : Đạt những yêu cầu chính . Bài viết có chất văn . Bố cục tương đối hợp lý . Diễn đạt gọn , ít sai lỗi diễn đạt ( trên dưới mươi lỗi ) * Điểm 1- 2 : Bài làm chưa đến mức trung bình . Vấn đề cần được chứng minh còn chung chung , không sâu . Tư liệu nghèo nàn. Chưa biết tổng hợp , khái quát . Sai lỗi diễn đạt tương đối nhiều . * Điểm 0 : Viết vài dòng chiếu lệ . Hoặc viết mà chẳng có điều gì liên quan đến đề bài . Hoặc sai nghiêm trọng về tư tưởng nhận thức . Bài viết: Đề Thi Học Sinh Giỏi Văn Lớp 9 Nguồn Zing Blog
File đính kèm:
- bo de thi hsg van 9.doc