Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS - Môn: Sinh Học - Đề 14

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS - Môn: Sinh Học - Đề 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục và đào tạo yên định
đề thi chính thức
kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS
năm học 2008 - 2009
Môn: Sinh học
 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu1: (3 điểm) 
So sánh quy luật phân li với quy luật phân li độc lập 2 cặp tính trạng?
 	Câu2: (3 điểm) 
Xem bức ảnh hiển vi của tế bào người đang phân chia bình thường thì thấy trong tế bào có 23 NST, mỗi NST gồm 2 crômatit xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 
	1. Hãy cho biết đây là loại tế bào gì ở người? giải thích vì sao? 
	2.Tế bào đó đang ở kì nào của quá trình phân bào?
Câu3: (4 điểm) 
Nguyên tắc bổ sung là gì? Nó được thể hiện như thế nào trong cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
Câu4: (5 điểm)
1. Hãy nêu các hiện tượng sinh học xảy ra với một cặp NST tương đồng ở cấp độ tế bào?
2. Có một tế bào mầm phân bào liên tiếp 5 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 744 NST. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo thành tinh trùng.
 	a. Cho biết đó là loài nào?
 	b. Tính số NST môi trường nội bào cung cấp cho quá trình giảm phân tạo giao tử? 
Câu5 : (5 điểm)
 	1/ Cho giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1,F1 tiếp tục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây có quả dài, chua.
 	2/ ở một phép lai khác người ta cho giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1, F1 tiếp tục tự thụ phấn được F2 gồm 3 loại kiểu hình là 253 cây có quả tròn, chua; 504 cây có quả tròn, ngọt và 248 cây có quả dài, ngọt.
	Xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên.
 	3/ Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với F1 trong phép lai 2 thì kết quả lai như thế nào?
	Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra hiện tượng hoán vị gen, các cơ thể đem lai nói trên đều thuộc cùng một loài.
 ------------------------------------- Hết ----------------------------------
Họ và tên thí sinh :...........................................; Số báo danh .....................................
Phòng giáo dục và đào tạo yên định
kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS
năm học 2008 - 2009
Đáp án và hướng dẫn chấm
Môn: Sinh học
Hướng dẫn chấm này có 3 trang
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
1. Giống nhau: (1.7 5đ)
- Đều có các điều kiện nghiệm đúng giống nhau như:
	+ Bố mẹ thuần chủng tương phản về cặp tính trạng đem lai.
	+ Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
	+ Số lượng cá thể phải đủ lớn.
- F2 đều có sự phân li tính trạng
- Cơ chế của sự di truyền các tính trạng đều dựa trên sự phân li của các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử. 
2. Khác nhau: (1.25điểm)
Quy luật phân li
Quy luật phân li độc lập 2 cặp tính trạng
- phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng
- F1 dị hợp 1 cặp gen tạo ra 2 loại giao tử 
- F2 có 4 tổ hợp giao tử với 3 kiểu gen
- F2 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 trội : 1 lặn 
- F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp
- Phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng
- F1 dị hợp 2 cặp gen tạo ra 4 loại giao tử
- F2 có 16 tổ hợp giao tử với 9 kiểu gen
- F2 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1 
- F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
0.75 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
Câu2
1. Bộ NST bình thường ở người có 2n = 46 NST n = 23 NST.
- Vì khi quan sát bức ảnh hiển vi của tế bào người đang phân chia bình thường thì thấy trong tế bào có 23 NST, mỗi NST gồm 2 crômatit, như vậy bộ NST lúc này đang tồn tại ở trạng thái đơn bội kép , vậy đây chính là quá trình giảm phân Đây là loại tế bào sinh dục ở vùng chín. 
2. Các NST đang xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào nên tế bào đang ở kì giữa của lần giảm phân 2. 
0.5đ
1.5đ
1 đ
Câu3
- Nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc liên kết giữa một Bazơ có kích thước lớn với một Bazơ có kích thước bé bằng các liên kết hiđrô(A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô)
- Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử: 
 +Trong cơ chế tổng hợp ADN: các nuclêôtit trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên cả 2 mạch đơn của phân tử ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung Aliên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô .
 +Trong cơ chế tổng hợp ARN: các nuclêôtit của môi trường nội bào lần lượt liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn của phân tử ADN theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với U bằng 2 liên kết hiđrô G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô 
 - Trong cơ chế tổng hợp Prôtêin: tại ribôxôm, bộ ba đối mã trên tARN liên kết với bộ ba mã sao trên mARN theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với U bằng 2 liên kết hiđrô G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô .
1 đ
1 đ
1 đ
1 đ
Câu 4
 1/ Các hiện tượng sinh học có thể xảy ra với một cặp NST tương đồng ở cấp độ tế bào :
tự nhân đôi, phân li, trao đổi chéo, tổ hợp tự do, đột biến dị bội đột biến cấu trúc (đứt đoạn, đảo đoạn,chuyển đoạn... )
 2/ -Xác định loài:
Tổng số NST tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho tế bào mầm là:
 (2k - 1)2n =744 => (25 -1)2n =744 =>2n==24 
Vậy đây là bộ NST của loài cà chua hoặc lúa nước
- Số lượng NST môi trường nội bào cung cấp cho quá trình giảm phân tạo giao tử là: 
 +Số tế bào sinh giao tử là : 2k=25=32.(tế bào)
 + Số tinh trùng tạo thành là: 32 4 =128(tinh trùng)
 + Số lượng NST ở các tế bào tinh trùng là : 128n=12812=1536(NST)
 => Số lượng NST mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình giảm phân là : 
1536 – (322n) = 1536 – (3224) =768 (NST)
1 đ
1 đ
1 đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Câu 5
1/ Phép lai 1:
. Xét từng cặp tính trạng ở F2:
 - Hình dạng quả có tròn : dài = 3: 1 là tỉ lệ của định luật phân li, quả tròn trội so với quả dài. Quy ước A: trội , a : dài . Phép lai F1 của tính trạng này là : F1: Aa Aa.
 - Về vị quả có ngọt : chua = 3: 1 là tỉ lệ của định luật phân li , quả ngọt trội so vơi qảu chua. Quy ước B: ngọt ; b : chua. 
Phép lai F1 của tính trạng này là F1 : Bb Bb.
 Xét chung tỉ lệ của 2 cặp tính trạng đem lai là: F2 có quả tròn, ngọt : quả dài, chua = 752: 249 xấp xỉ 3:1 (3: 1)(3: 1). Điều này chứng tỏ các gen quy định các cặp tính trạng nằm trên 1 cặp NST . Theo bài ra thì không có hiện tượng hoán vị gen xảy ra nên giữa các gen đã xảy ra hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.
 Vì F1 đều dị hợp 2 cặp gen mà F2 xuất hiện kiểu hình quả dài, chua kiểu gen F1 có kiểu gen dị hợp tử đều được tạo thành từ cơ thể lai thuần chủng có kiểu gen ( Cây có quả tròn, ngọt) và ( cây có quả dài, chua).
( học sinh viết sơ đồ lai ) .
 2/ Phép lai 2: (biện luận tương tự )ta có :
 - Hình dạng quả F1: Aa Aa.
 - về vị quả F1 : Bb Bb.
 Vì F1 đều dị hợp 2 cặp gen mà F2 xuất hiện kiểu hình quả tròn, chua kiểu gen và quả dài, ngọt kiểu gen F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo . Đây là kết quả lai của hai cơ thể lai thuần chủng có kiểu gen ( cây có quả tròn, chua) và (cây có quả dài, ngọt).
(học sinh viết sơ đồ lai).
 3/ P : .
 ( học sinh viết sơ đồ và thống kê kết quả )
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ

File đính kèm:

  • docde thi HSG sinh 9 huyen yen dinh nam 200809.doc
Đề thi liên quan