Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS - Môn: Sinh Học - Đề 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS - Môn: Sinh Học - Đề 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỊ XÃ PHÚ THỌ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn: Sinh học ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian thi: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) ( Đề thi có 01 trang) ĐỀ BÀI Câu 1 (2 điểm): Miễn dịch là gì ? Phân biệt đặc điểm từng loại ? Câu 2 (4 điểm): a) Những nguyên tắc nào trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã đảm bảo cho phân tử ADN con giống hệt với phân tử ADN mẹ ? b) So sánh quá trình tổng hợp ADN với quá trình tổng hợp ARN ? c) Vì sao trâu, bò đều ăn cỏ nhưng Prôtêin của bò lại khác Prôtêin của trâu ? Câu 3 (5 điểm): a) Nêu những ví dụ chứng minh loài người cũng tuân theo các quy luật di truyền, biến dị như các loài sinh vật khác ? b) Thế nào là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ? Phân biệt các dạng đột biến cấu trúc NST ? c) Trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng khác nhau ở những đặc điểm cơ bản nào? Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò gì trong nghiên cứu di truyền ? Câu 4 (5 điểm): Một cặp gen dài 0,408 Micrômét : Gen A có 3120 liên kết hidrô, gen a có 3240 liên kết hiđrô . a) Tính số lượng nuclêôtit từng loại của mỗi gen . b) Do bị đột biến cặp gen trên đã xuất hiện thể 2n+1 và có số nuclêôtit thuộc các gen trên là : A=1320 và G = 2280. Cho biết kiểu gen của thể dị bội nói trên . c) Cho thể dị bội nói trên lai với cơ thể bình thường có kiểu gen Aa . Hãy xác định tỷ lệ các loại giao tử và hợp tử tạo thành ? Câu 5 (4 điểm): Cà chua gen A quy định màu quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định màu quả vàng. Cho cây tứ bội thuần chủng quả đỏ thụ phấn với cây tứ bội quả vàng, F1 thu được toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, tỷ lệ các kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào ? ( Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ và F1 đều bình thường ) ............................Hết............................ HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 Năm học 2012 - 2013 Môn Sinh Học Nội dung cần đạt Câu 1 * Khái niệm miễn dịch : Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó . * Phân loại miễn dịch : Miễn dịch Tự nhiên Nhân tạo Bẩm sinh Tập nhiễm Chủ động Thụ động * Phân biệt từng loại miễn dịch : - Miễn dịch tự nhiên bẩm sinh : Khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó kể từ khi mới sinh .VD con người không bị mắc bệnh lở mồm ,long móng . - Miễn dịch tập nhiễm : Khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó sau khi đã khỏi bệnh ấy . VD bệnh sởi , đậu mùa ,chỉ mắc 1 lần trong đời - Miễn dịch nhân tạo chủ động : Con người chủ động gây miễn dịch cho cơ thể bằng cách tiêm , chủng ( đưa vác xin vào cơ thể ) để phòng bệnh . VD người ta thường tiêm phòng 6 bệnh chủ yếu cho trẻ em như phòng uốn ván , bại liệt ,ho gà - Miễn dịch nhân tạo thụ động : Đưa huyết thanh vào cơ thể để chữa bệnh bệnh . VD huyết thanh chữa bệnh dại , huyết thanh uốn ván 2đ Câu 2 a.Những nguyên tắc trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã đảm bảo cho ADN con có trình tự nuclêôtit giống phân tử ADN mẹ : - Nguyên tắc khuôn mẫu : Mạch đơn của ADN mẹ làm khuôn mẫu để tổng hợp nên mạch đơn mới . - Nguyên tắc bổ sung : A mạch khuôn liên kết với T môi trường (mt) G X - Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn ) : Trong mỗi ADN có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ ) , còn lại một mạch có nguyên liệu mới . b. So sánh quá trình tổng hợp ADN với quá trình tổng hợp ARN. * Giống nhau : - đều xảy ra trong nhân tế bào tại các NST ở kỳ trung gian . - Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là ADN dưới tác dụng của Enzim . - Đều có hiện tượng tách 2 mạch đơn ADN , có hiện tượng các nucleotit tự do trong môi trường nội bào liên kết với các nucleôtit trên mạch khuôn của ADN theo nguyên tắc bổ sung . * Khác nhau : Quá trình tổng hợp ADN Quá trình tổng hợp ARN - Là nguyên tắc bổ sung : A – T , G – X và nguyên tắc giữ lại một nửa - en zim xúc tác là AND-Polimeraza . - Xảy ra trên toàn bộ phân tử ADN - cả 2 mạch của ADN đều làm Khuôn mẫu . - Một mạch của ADN mẹ liên kết với mạch mới được tổng hợp tạo nên phân tử ADN mới . - Nguyên liệu là : A, T , G , X . Theo nguyên tắc : A mạch gốc liên kết với T mt T A G X X G * kết quả mỗi lần tổng hợp tạo ra 2 phân tử ADN con giống hệt nhau và giống với ADN mẹ - Là nguyên tắc bổ sung : A – U , G – X - enzim xúc tác là ARN- Pôlimeraza . - Xảy ra trên một đoạn phân tử ADN tương ứng với một gen nào đó . - Chỉ một mạch của gen làm khuôn mẫu - Mạch ARN sau khi tổng hợp sẽ rời khỏi ADN ra tế bào chất . - Nguyên liệu là: A , U , G , X Theo nguyên tắc : A mạch gốc liên kết với U mt. T A G X X G * Kết quả mỗi lần tổng hợp tạo ra 1 phân tử ARN . 1đ 1đ 1đ c. Trâu và bò đều ăn cỏ nhưng thịt của trâu khác với thịt của bò vì : Prôtêin của cỏ trong hệ tiêu hóa của trâu và bò đều được phân giải thành các axit amin riêng rẽ. Các axít amin được chuyển đến tế bào của trâu hoặc của bò, . Tại tế bào dưới khuôn mẫu ADN của trâu hoặc bò đã tổng hợp nên Prôtêin đặc trưng vì vậy thịt của trâu và bò khác nhau . Sự khác nhau đó thể hiện ở số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin trong phân tử Prôtêin . 1đ Câu 3 a. Nêu các ví dụ chứng minh loài người cũng tuân theo các quy luật di truyền và biến dị như các snh vật khác . * ví dụ chứng minh sự biểu hiện các quy luật di truyền ở người : - Quy luật đồng tính và phân ly : Các tính trạng tóc quăn , môi dầy là Trội so với tóc thẳng , môi mỏng . F1 đều đồng tính còn F2 phân ly theo tỷ lệ trung bình là 3 trội : 1 lặn . - Quy luật phân ly độc lập : Sự di truyền mầu mắt độc lập với sự di truyền củahình dạng tóc . - Quy luật di truyền liên kết:Tật thừa ngón tay và đục nhân mắt qua nghiên cứu cho thấy do 2 gen trên cùng 1 NST quy định vì vậy thường di truyền cùng nhau . - Quy luật di truyền giới tính : ở người tỷ lệ nam : nữ luôn khoảng 1:1 2đ - quy luật di truyền liên kết với giới tính : Bệnh máu khó đông do gen nằm trên NST giới tính X quy định . * Ví dụ về sự biểu hiện các quy luật biến dị : - Biến dị tổ hợp : Bố mắt đen tóc thẳng và mẹ mắt xanh tóc quăn , con sinh ra có người mắt đen tóc quăn và có người mắt xanh tóc thẳng . - Con người cũng tuân theo các quy luật của biến dị đột biến như đột biến gen và đột biến NST . Đột biến gen : Bệnh câm điếc bẩm sinh , bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm . Đột biến NST : Đột biến cấu trúc mất đoạn NST số 21 gây bệnh ung thư máu . Đột biến số lượng NST : Hội chứng đao có 3 NST trong cặp số 21 - Quy luật thường biến : Thể trọng tăng theo chế độ ăn uống . b. Đột biến cấu trúc NST: - Khái niệm : Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi về cấu trúc của NST trong tế bào . - Phân biệt các dạng đột biến cấu trúc NST : Có 4 dạng là : Mất đoạn , lặp đoạn , đảo đoạn , chuyển đoạn . * Mất đoạn là mất đi 1 hoặc 1 số đoạn trên NST , sẽ làm mất 1 số cặp gen, làm số lượng gen trên NST giảm . * Lặp đoạn : 2 NST trong cặp tương đồng bắt chéo lệch nhau và trao đổi đoạn , dẫn với 1 NST nào đó được lặp lại 1 hoặc 1 số lần làm tăng số gen trên NST. * Đảo đoạn : 1 đoạn của NST đảo 1 góc 1800 làm đảo ngược trật tự phân bố gen trên đó . * Chuyển đoạn : 2 NST khác cặp bắt chéo và trao đổi đoạn cho nhau, có thể là chuyển đoạn tương hỗ hoặc không tương hỗ . 1đ c. Điểm khác nhau cơ bản giữa trẻ đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng là : + Đồng sinh cùng trứng là từ cùng 1 hợp tử ban đầu phân chia ra nhiều tế bào Có cùng kiểu gen rồi phân tách ra thành nhiều phôi tạo ra các cơ thể . Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen , cùng giới tính , giống hệt nhau vềkiểu hình . + Đồng sinh khác trứng là nhiều trứng có kiểu gen khác nhau thụ tinh với nhiều tinh trùng cũng có kiểu gen khác nhau tạo , tạo ra các hợp tử cũng cókiểu gen khác nhau từ đó hình thành nên các cơ thể khác nhau . đồng sinh khác trứng có thể cùng giới hoặc khác giới , chỉ giống nhau như những anh em sinh ra từ những lần sinh khác nhau trong cùng 1 gia đình. + ý nghĩa về mặt di truyền : Phương pháp này giúp ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành các tính trạng , ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng . 2đ Câu 4 a) Số nucleotit từng loại của mỗi gen trên . - Chiều dài của gen là : L = 0,408 Micrômet = 4080 ( A0 ). -Vì 2 gen A và a có chiều dài bằng nhau nên có số nucleotit bằng nhau : Gọi số nucleotit của mỗi gen là : N = ( 4080 : 3,4 ) . 2 = 2400 ( Nu ) - Xét gen A : Ta có: 2A + 3G = 3120 2A + 2G = 2400 = > G = X = 720 ( Nu ) A = T = 480 ( Nu ) - Xét gen a : Ta có : 2A + 3G = 3240 2A + 2G = 2400 = > G = X = 840 ( Nu ) ; A = T = 360 ( Nu ) 2. Xác định kiểu gen của thể dị bội : Kiểu gen của thể dị bội có thể xảy ra một trong các trường hợp sau: AAA , Aaa , Aaa , aaa . - Nếu thể dị bội có kiểu gen : AAA thì số Nu loại A và G của thể dị bội phải gấp 3 lần số Nu A và G của gen A . Ta có : Số nu A = 1320: 3 = 660 và G = 2280 : 3 = 760 ( Nu ) Không phù hợp đề bài . - Nếu thể dị bội có kiểu gen là AAa Ta có : số nu của thể dị bội AAa là : A = Agen A . 2 + Agen a = 480 . 2 + 360 = 1320 ( Nu) G = Ggen A . 2 + Ggen a = 720 . 2 + 840 = 2280 ( Nu ) ( Phù hợp với đề bài). Vậy thể dị hợp nói trên có kiểu gen : AAa 3. tỉ lệ các loại giao tử và hợp tử : P : AAa x Aa GP : 2/6 A : 2/6 Aa : 1/6 AA : 1/6 a 1/2 A : 1/2 a F1 : 2/12 AA : 1/12 AAA : 2/12 AAa : 1/12 Aa 2/12 Aa : 1/12 AAa : 2/12 Aaa : 1/12 aa. 2đ 2đ 1 Câu 5 - Cà chua gen A quy định tính trạng quả đỏ gen a quy định tính trạng quả vàng - Cây tứ bội thuần chủng quả đỏ có kiểu gen : AAAA Cây tứ bội thuần chủng quả vàng có kiểu gen : aaaa - Sơ đồ lai : P : quả đỏ AAAA x quả vàng aaaa GP : AA aa F1: AAaa ( quả đỏ ) x AAaa (quả đỏ) GF1 : 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa ; 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa F2: ♂ ♀ 1/6 AA 4/6 Aa 1/6 aa 1/6 AA 1/36 AAAA Đỏ 4/36 AAAa Đỏ 1/36 AAaa Đỏ 4/6 Aa 4/36 AAAa Đỏ 16/36 AAaa Đỏ 4/36 Aaaa Đỏ 1/6 aa 1/36 AAaa Đỏ 4/36 Aaaa Đỏ 1/36 aaaa Vàng - Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là : 1/36 AAAA : 8/36 AAAa : 18/36 AAaa : 8/36 Aaaa : 1/36 aaaa - Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 35 đỏ : 1 vàng . 2đ 1đ 1đ
File đính kèm:
- DE HSG SINH 9 V1 1213TXPTR.doc