Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Trung học cơ sở - Môn: Sinh Học

doc5 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 643 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Trung học cơ sở - Môn: Sinh Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH THỦY
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ
NĂM HỌC: 2013 - 2014
Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi có 01 trang
Đề chính thức
Câu 1: ( 3,25 điểm) Huyết áp là gì? Chỉ số đo huyết áp phản ánh điều gì? Nêu những nguyên nhân làm thay đổi huyết áp.
Câu 2: ( 2điểm) Biến dị tổ hợp là gì? Biến dị tổ hợp được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Vì sao ở các loài giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính.
Câu 3: (2,5điểm) Tìm sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 4: ( 3,25 điểm) Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản trong cấu trúc ADN và ARN .
Câu 5: ( 3 điểm) Đột biến gen là gì? Đột biến gen có những dạng nào? Nguyên nhân gây đột biến? Tại sao đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật.
Câu 6: ( 2 điểm) Một gen có 2700 nuclêôtit và có hiệu số giữa A với G bằng 10% số nuclêôtit của gen.
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit.
Tính số liên kết hiđrô.
Câu 7: ( 4 điểm) 
Ở một loài thực vật, tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với tính trạng quả dài.
a. cho giao phấn giữa hai dạng đều không thuần chủng với nhau thu được F1 có tổng số 600 quả. Hãy lập sơ đồ lai và xác địn số quả cho mỗi loại kiểu hình F1.
b. Trong một phép lai khác, cho cây có quả dài giao phấn với cây khác cũng thu được 600 quả nhưng với hai kiểu hình khác nhau. Hãy giải thích, lập sơ đồ lai và xác định số lượng quả cho mỗi kiểu hình F1. 
 ...Hết 
Họ và tên thí sinh:  SBD.
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! )
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH THỦY
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 
TRUNG HỌC CƠ SỞ
NĂM HỌC: 2013 – 2014
Môn: Sinh học
( Đáp án có 04 trang)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1
(3,25 điểm)
* Huyết áp: Là áp lực của dòng máu tác dụng lên thành mạch trong quá trình di chuyển, huyết áp do lực co tâm thất tạo ra
0,5
* chỉ số huyết áp.
- Huyết áp tối đa là huyết áp tạo ra khi tâm thất co. ở người bình thường chỉ số huyết áp tối đa khoảng 120 mmHg
- Huyết áp tối thiểu là huyết áp xuất hiện khi tâm thất giãn ra. Ở người bình thường huyết áp tối thiểu khoảng từ 70 – 80 mmHg
- Chỉ số huyết áp biểu thị trạng thái của hệ tim mạch và tình trạng sức khỏe. Huyết áp thường thay đổi xung quanh các chỉ số trên. Nếu huyết áp quá cao hoặc quá thấp đều biểu hiện tình trạng sức khỏe không bình thường
0,25
0,25
0,25
* Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ( có ba nguyên nhân làm thay đổi huyết áp trong cơ thể)
- Nguyên nhân thuộc về tim:Tim co bóp nhanh mạnh tạo nên lực di chuyển máu lớn do đó làm tăng huyết áp và ngược lại
 + Khi cơ thể hoạt động mạnh, tim tăng cường co bóp để tăng lực đẩy máu di chuyển để cung cấp đủ ôxi cho tế bào nên huyết áp tăng
 + Cảm xúc mạnh như sợ hãi, vui quá mức gây ảnh hưởng đến dây thần kinh giao cảm làm tim đập nhanh mạnh, làm huyết áp tăng
 + Một số hóa chất như: Nicôtin, rượu, cafêinkhi vào máu tác động vào tim làm tim đập nhanh cũng gây tăng huyết áp
- Nguyên nhân thuộc về mạch: mạch càng kém đàn hồi, khả năng co giãn kém, huyết áp tăng, trường hợp này thường gặp ở những người cao tuổi
- Nguyên nhân thuộc về máu: máu càng đậm đặc lực tác dụng lên mạch càng lớn, huyết áp càng tăng. Ngoài ra chế độ ăn uống có liên quan đến thành phần hòa tan trong máu cũng làm thay đổi huyết áp. Ví dụ như ăn mặn quá lượng muối khoáng hòa tan trong máu tăng cũng là nguyên nhân tăng huyết áp
0,75
0,5
0,5
0,25
Câu 2
(2 điểm)
* Trong quá trình sinh sản sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P, kiểu hình đó được gọi là biến dị tổ hợp
0,5
* Biến dị tổ hợp được xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính 
0,5
* Ở các loài giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính vì: 
- Ở những loài sinh sản hữu tính và giao phối do có sự phân ly động lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiều loại giao tử, các loại giao tử này được tổ hợp lại khi thụ tinh đã tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp
- Ở loài sinh sản vô tính không có sự giảm phân hình thành giao tử, không có sự thụ tinh. Cơ thể con được hình thành từ một phần hay một nhóm tế bào của cơ thể mẹ qua nguyên phân, nên giống hệt cơ thể mẹ ban đầu.
0,5
0,5
Câu 3
(2,5 điểm)
Nhiễm sắc thể thường
Nhiễm sắc thể giới tính
- Có nhiều cặp trong tế bào
- Giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái
- Tồn tại thành từng cặp tương đồng
- Không xác định giới tính
- Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định tính trạng thường
- chỉ có 1 cặp trong tế bào
- Khác nhau giữa cá thể đực và các thể cái
- khi thì tương đồng(XX) khi thì không tương đồng(XY)
- Xác định giới tính
- Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định tính trạng giới tính và quy định một số tính trạng thường liên kết với giới tính
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4
(3,25điểm)
* Điểm giống nhau giữa ADN và ARN
- Phân tử ADN và phân tử ARN đều là loại axit nuclêic, là thành phần cấu tạo chính của mạng chất nhiễm sắc thể hay nhiễm sắc thể của tế bào động vật và tế bào thực vật
- Cấu tạo đa phân gồm nhiều đơn phân, mỗi đơn phân là một nuclêôtit, đều ở thể sợi dài
- mỗi nuclêôtit của hai loại phân tử này đều cấu tạo 
bởi ba thành phần chính là: bazơ nitric, đường C5 và H3PO4
- Bazơ nitric của hai loại phân tử này có ba loại giống nhau là: A, X, G
- Giữa H3PO4 và đường C5 có mối liên kết hóa trị, giữa các bazơ nitric có mối liên kết Hiđrô
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
* Điểm khác nhau giữa ADN và ARN:
ADN
ARN
- Đường C5H10O4
- Đường C5H10O5
-Có bazơ nitric loại T
-Có bazơ nitric loại U
- Hai mạch xoắn kép
- Một mạch thẳng hoặc xoắn 
- Kích thước lớn, khối lượng lớn, đơn phân nhiều
- Kích thước nhỏ, khối lượng nhỏ, đơn phân ít
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5
(3 điểm)
* Khái niệm đột biến gen: 
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit xẩy ra tại một điểm của phân tử ADN
0,5
* Các dạng đột biến gen:
- Mất một cặp nuclêôtít
- Thêm một cặp nuclêôtit
- Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác
- Đảo vị trí giữa các cặp nuclêôtit
1,0
* Nguyên nhân gây đột biến gen
 - Trong điều kiện tự nhiên đột biến gen phát sinh do rối loạn trong quá trình tự sao chép của ADN dưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể
- trong thực nghiệm, người ta gây ra các đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí và hóa học.
0,5
0,5
* Đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật vì chúng phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa kiểu gen và môi trường đã được chọn lọc tự nhiên chọn lọc và duy trì lâu đời. Tuy nhiên, cũng có những đột biến có lợi.
0,5
Câu 6
(2điểm)
a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
 Theo đề bài: A – G = 10%
Theo NTBS: A + G = 50%
Suy ra: 2A = 60%
Vậy A = T = 60% : 2 = 30%
 G = X = 50% - 30% = 20%
Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
 A = T = 30% x 2700 = 810 ( nu)
 G = X = 20% x 2700 = 540 ( nu)
0,5
0,5
0,5
b. Số liên két hiđrô của gen:
 H = 2A + 3G
 H = (2 x 810) + ( 3 x 540) = 3240 (liên kết)
0,5
Câu 7
(4điểm)
Theo đề bài, ta có quy ước:
Gen A: quả tròn ; gen a: quả dài
0,25
a. Giao phấn 2 dạng không thuần chủng
 - P đều không thuần chủng mang kiểu gen Aa, kiểu hình đều có quả tròn
 - Sơ đồ lai:
 P: Aa (quả tròn) x Aa (quả tròn)
 Gp: A, a A, a
 F1: 1AA ; 2Aa ; 1aa
 Kiểu hình: 3 quả tròn; 1 quả dài
 ( hay 75% quả tròn; 25% quả dài)
- Số lượng quả cho mỗi loại kiểu hình F1 là:
 + quả tròn = 75% x 600 = 450 quả
 + quả dài = 25% x 600 = 150 quả
 ( hoặc quả dài = 600 – 450 = 150 quả)
0,25
1,0
0,5
b. F1 có hai kiểu hình khác nhau
 - Một cây P mang lai có quả dài, kiểu gen aa chỉ tạo một loại giao tử duy nhất mang a.
- F1 có hai loại kiểu hình chứng tỏ cây P còn lại tạo hai loại giao tử A và a, tức có kiểu gen Aa, kiểu hình quả tròn
 - Sơ đồ lai:
 P: Aa ( quả tròn) x aa (quả dài)
 Gp: A,a a, a
 F1: 1Aa ; 1aa
 Kiểu hình: 1 quả tròn : 1 quả dài
 ( hay 50% quả tròn ; 50% quả dài )
- Số lượng quả cho mỗi loại kiểu hình F1:
 + Quả tròn = 50% x 600 = 300 quả
 + Quả dài = 50% x 600 = 300 quả
 ( hoặc quả dài = 600 -300 = 300 quả)
0,25
0,25
1,0
0,5
Chú ý: Học sinh có thể có những cách giải khác nhau nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.
Hết..

File đính kèm:

  • docde thi hsg 1314.doc
Đề thi liên quan