Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn: Sinh 8 - Đề 20
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn: Sinh 8 - Đề 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2,0) Máu gồm những thành phần nào? Nêu cấu tạo và chức năng các thành phần của máu? Câu 2:(1,0) Người ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao hơn so với người ở đồng bằng? Câu 3(2,0) Phân tích những đặc điểm cấu tạo của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân? Câu 4(2,0) So sánh sự giống và khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật? Sự giống và khác nhau đó có ý nghĩa gì? Câu 5(2,0) Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận? Thực chất sự tạo thành nước tiểu là gì? Tại sao nước tiểu được hình thành liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể chỉ xảy ra vào những lúc nhất định? Câu 6(1,0) Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp thú? ----------------HẾT--------------------- UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG MÔN: SINH HỌC 8 Câu Đáp án Điểm 1 1. Hồng cầu: - Cấu tạo: Là những tế bào màu đỏ không có nhân, hình đĩa lõm hai mặt - Chức năng sinh lý: + Vận chuyển các chất khí : Vận chuyển O2 từ phổi đến các mô và CO2 từ các mô đến phổi để thải ra ngoài(do Hb đảm nhiệm). + Tham gia vào hệ đệm protein để điều hòa độ pH của máu 2. Bạch cầu: - Cấu tạo: + Tế bào bạch cầu có hình dạng và kích thước khác nhau, chia làm 2 nhóm Bạch cầu đơn nhân và Bạch cầu đa nhân. + Bạch cầu có số lượng ít hơn hồng cầu. - Chức năng sinh lý: + Thực bào: ăn các chất lạ hoặc vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể. + Đáp ứng miễn dịch: Là khả năng sinh ra các kháng thể tương ứng đặc hiệu với kháng nguyên để bảo vệ cơ thể. + Tạo Interferon được sản sinh ra khi có có kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể, Interferon sẽ ức chế sự nhân lên của virut, hạn chế TB ung thư. 3. Tiểu cầu: - Cấu tạo: Kích thước nhỏ, hình dạng không ổn định, không nhân, không có khả năng phân chia. - Chức năng sinh lý: + Tham gia vào quá trình đông máu: Bằng cách giải phóng ra chất tham gia vào quá trình đông máu. + Làm co các mạch máu + Làm co cục máu. 4. Huyết tương: - Cấu tạo: Là một dịch thể lỏng, trong, màu vàng nhạt, vị hơi mặn, 90% là nước, 10% là vật chất khô, chứa các hưu cơ và vô cơ ngoài ra còn có các loại enzim, hoocmon, vitamin - Chức năng sinh lý: + Là môi trường diễn ra các hoạt động sinh lý của cơ thể + Cung cấp vật chất cho tế bào cơ thể 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 - Người ở vùng núi cao có số lượng hồng cầu trong máu cao hơn người ở đồng bằng vì: + Do không khí trên núi cao có áp lực thấp cho nên khả năng kết hợp của oxi với hemoglobin trong hồng cầu giảm. + Số lượng hồng cầu tăng để đảm bảo nhu cầu oxi cho hoạt động của con người . 0,5 0,5 3 Đặc điểm cấu tạo Sự thích nghi - Lồng ngực nở rộng sang 2 bên và hẹp theo hướng trước sau - Để dồn trọng lượng các nội quan lên xương chậu, tạo cử động dễ dàng cho chi trên khi lao động - Cột sống đứng có dạng chữ S và cong 4 chỗ - Chịu đựng trọng lượng của đầu và tác dụng chấn động từ các chi dưới dồn lên khi di chuyển - Xương chậu mở rộng, xương đùi to - Chịu đựng trọng lượng của các nội quan và cơ thể - Xương gót phát triển và lồi ra phía sau, các xương bàn chân tạo thành hình vòm - Để dễ di chuyển và giảm bớt chấn động khi vận động - Các xương cử động của chi trên, khớp động, linh hoạt - Để chi trên cử động theo nhiều hướng, bàn tay có thể cầm nắm và thực hiện các động tác lao động - Xương sọ phát triển tạo điều kiện cho não và hệ thần kinh phát triển - Định hướng trong lao động và phát triển nhận thức Lồi cằm phát triển Vận động ngôn ngữ 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 4 * Giống nhau: + Đều có cấu tạo gồm 3 thành phần ( màng, tế bào chất, nhân) + Tế bào chất đều chứa các bào quan phức tạp, nhân có màng nhân, dịch nhân, nhân con * Khác nhau: -Tế bào thực vật: có thêm màng Xenlulo, có lạp thể, không có trung thể, không bào trung tâm kích thước lớn, có vai trò quan trọng - Tế bào động vật: Chỉ có màng sinh chất, không có lạp thể, có trung thể, không bào trung tâm kích thước nhỏ, không quan trọng * Ý nghĩa: + Từ sự giống nhau cho thấy chúng đều thực hiện chức năng vừa là đơn vị cấu tạo, vừa là đơn vị chức năng. Chứng tỏ thực vật và động vật có cùng nguồn gốc. + Từ sự khác nhau phản ánh 2 chiều hướng tiến hóa từ 1 nguồn gốc chung: Hướng tự dưỡng phát triển ( thực vật) Hướng dị dưỡng phát triển ( động vật) 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 5 Quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận: - Máu theo động mạch đến cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hũa tan cú kớch thước nhỏ qua lỗ lộc (30 - 40 A0) trên vách mao mạch và nang cầu thận, các tế bào máu và phân tử protein có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. Kết quả tạo thành nước tiểu đầu trong nang cầu thận. - Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra 2 quá trình : quá trình hấp thụ lại nước và các chất cần thiết ( các chất dinh dưỡng, các ion Na+, Cl- ...) ; quá trình bài tiết tiếp cỏc chất độc và các chất không cần thiết khác ( Axit uric, creatin, các chất thuốc, ion H+, K+ ...). Kết quả tạo nên nước tiểu chính thức ----> Nước tiểu chính thức được đổ vào bể thận rồi theo ống dẫn nước tiểu đổ dồn xướng bóng đái, theo ống đái ra ngoài Thực chất sự tạo thành nước tiểu là sự lọc máu Sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể chỉ xảy ra vào những lúc nhất định: Có sự khác nhau đó là do: - Máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục - Nước tiểu chỉ được thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200 ml, đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vùng bóng đái mở ra phối hợp với sự co của cơ bụng giúp thải nước tiểu ra 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 6 - Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp đó là các khe và rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não lên tới 2300-2500cm2 - Vỏ não có lớp chất xám dày 2-3mm chứa số lượng nơron lớn - Khối lượng đại não người lớn - Đại não người xuất hiện vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nói và chữ viết 0,25 0,25 0,25 0,25 ----------------HẾT---------------------
File đính kèm:
- Sinh 8_HSG_20.doc