Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn: Sinh 8 - Đề 4

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 551 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn: Sinh 8 - Đề 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ KIỂM THI HỌC SINH GIỎI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 MÔN: SINH HỌC LỚP 8 
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (1.0điểm):
 Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
Câu 2 ( 2,5 điểm)
Nêu cấu tạo và chức năng sinh lí các thành phần của máu?
Giải thích vì sao tim đập lien tục suốt đời mà không mệt mỏi?
Câu 3 ( 2điểm):
 a- Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày?
 b- Vì sao prôtêinthức ăn trong bị dịch vị phân hủy nhưng p rôt ê in của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy?
Câu 4 : ( 2.0 điểm)
 a- Bản chất của sự hô hấp ngoài và hô hấp trong là gì?
 b-Giải thích cơ sở sinh lý của tiếng khóc chào đời?
Câu 5: ( 2,5 điểm)
 a- Cơ chế điều hoà lượng đường trong máu của các hoóc môn tuyến tuỵ xảy ra như thế nào?
 b- Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu đường?
 ------------------------Hết-----------------------------
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN : SINH HỌC 8
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(1 điểm)
- Chức năng của tế bào là thực hiện trao đổi chất và năng lượng cung cấp mọi hoạt động sống cho tế bàocủa cơ thể. Ngoài ra sự phân chia tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinnh sản của cơ thể. Như vậy mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào còn là đơn vị chức năng của cơ thể. 
1,0
Câu 2
(2,5 điểm)
a- Cấu tạo và chức năng sinh lí của các thành phần máu:
* Hồng cầu:
- Cấu tạo: là những tế bào màu đỏ không có nhân, hình đĩa lõm 2 mặt
- Chức năng sinh lí:
 + Vận chuyển các chất khí , vận chuyển O2 từ phổi đến các mô và CO2 từ các mô đến phổi để thải ra ngoài.
 + Tham gia vào hệ đệm Prôtêin để điều hòa độ pH trong máu
* Bach cầu:
- Cấu tạo:
+ Tế bào bạch cầu có hình dạng và kích thước khác nhau, chia làm 2 nhóm Bạch cầu đơn nhân và Bạch cầu đa nhân.
+ Bạch cầu có số lượng ít hơn hồng cầu.
- Chức năng sinh lý:
+ Thực bào là ăn các chất lạ hoặc vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.
+ Đáp ứng miễn dịch: Là khả năng sinh ra các kháng thể tương ứng đặc hiệu với kháng nguyên để bảo vệ cơ thể.
+ Tạo Interferon được sản sinh ra khi có có kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể, Interferon sẽ ức chế sự nhân lên của virut, hạn chế TB ung thư.
* Tiểu cầu: 
- Cấu tạo: Kích thước nhỏ, hình dạng không ổn định, không nhân, không có khả năng phân chia.
- Chức năng sinh lý:
 + Tham gia vào quá trình đông máu: Bằng cách giải phóng ra chất tham gia vào quá trình đông máu.
 + Làm co các mạch máu
 + Làm co cục máu.
* Huyết tương:
- Cấu tạo: Là một dịch thể lỏng, trong, màu vàng nhạt, vị hơi mặn, 90% là nước, 10% là vật chất khô, chứa các hữu cơ và vô cơ ngoài ra còn có các loại enzim, hoocmon, vitamin
- Chức năng sinh lý: 
 + Là môi trường diễn ra các hoạt động sinh lý của cơ thể
 + Cung cấp vật chất cho tế bào cơ thể
b- Tim đập liên tục suốt đời không mệt mỏi là vì:
Vì thời gian làm việc “Tim đập” và thời gian nghỉ ngơi là bằng nhau: 
+ Thời gian nghỉ ngơi 0,4s: pha giãn chung 0,4s 
+ Thời gian làm việc 0,4s bằng pha nhĩ co(0,1s) cộng pha thất co (0,3s)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
(2 điểm)
a- Cấu tạo:
- Dạ dày hình túi, dung tích 3l
- Thành gồm 4 lớp: + lớp màng ngoài
 + Lớp cơ dày khỏe gồm cơ vòng, cơ dọc và cơ chéo
 + Lớp dưới niêm mạc
 + Lớp niêm mạc có nhiều tuyến tiết dịch vị
0,25
0,25
0,25
0,25
b- Giải thích
- Prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy là:
- Do chất nhày có trong dịch vị phủ lên bề mặt niêm mạc, ngăn cách tế bào niêm mạc với pépsin và HCl
1.0
Câu 4
(2 điểm )
a- Bản chất
- Hô hấp ngoài:
+ Sự thở ra và hít vào ( thông khí ở phổi)
+ Trao đổi khí ở phổi: O2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
 CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
- Hô hấp trong
+ Trao đổi khí ở tế bào: CO2 khuếch tán từ tế bào vào máu.
 O2 khuếch tán từ máu vào tế bào.
0,5
0,5
b. Cơ sở sinh lí của tiếng khóc chào đời.
- Đứa trẻ khi chào đời bị cắt bỏ dây rốn lượng CO2 thừa ngày càng nhiều trong máu sẽ kết hợp với nước tạo thành H2CO3 => I on H+ tăng => Kích thích trung khu hô hấp hoạt động, tạo ra động tác hít vào, thở ra. Không khí đi ra tràn qua thanh quản tạo nên tiếng khóc chào đời.
1,0
Câu 5
( 2,5 điểm)
a- Cơ chế:
- Trong đảo tụy có hai loại tế bào: tế bào tiết hoóc môn insulin và tế bào tiết hoóc môn glucagôn 
 - Khi lượng đường trong máu tăng( thường sau bữa ăn) sẽ kích thích các tế bào của đảo tuỵ tiết insulin để biến đổi glucôzơ thành glycôgen(dự trữ trong gan và cơ) 
 - Khi lượng đường trong máu thấp( xa bữa ăn)sẽ kích thích các tế bào của đảo tuỵ tiết glucagôn gây nên sự chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ nhờ đó mà lượng glucôzơ trong máu luôn giữ được ổn định 
0,5
0,5
0,5
b- Giải thích
 Bệnh tiểu đường thường xẩy ra khi : Tỉ lệ đường trong máu liên tục vượt mức bình thường ,quá ngưỡng thận nên bị lọc thải ra ngoài theo nước tiểu 
 - Nguyên nhân: 
+ Do các tế bào của đảt tuỵ tiết không đủ lượng insulin cần thiết đã hạn chế quá trình chuyển hoá glucozơ thành glycôgen làm lượng đường huyết tăng cao(thường gặp ở trẻ nhỏ) 
+ Do các tế bào không tiếp nhận insulin, mặc dù các tế bào của đảo tuỵ vẫn hoạt động bình thường làm cản trở sự hấp thụ glucôzơ để chuyển hoá thành glicôgen trong tế bào cũng làm lượng đường huyết tăng cao bị thải ra ngoài theo nước tiểu(thường gặp ở người lớn tuổi).
0,5
0,25
0,25
Tổng
10.0 đ

File đính kèm:

  • docSinh 8_HSG_4.doc
Đề thi liên quan