Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn: Sinh học 9 - Đề số 5

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 946 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn: Sinh học 9 - Đề số 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (1 điểm)
	Mức phản ứng là gì ? Cho một ví dụ trên cây trồng hoặc vật nuôi. Mức phản 	ứng có di truyền được không ? Tại sao ?
Câu 2: (1.5 điểm)
	Công nghệ tế bào là gì ? Gồm những công đoạn thiết yếu nào ? Công nghệ tế 	bào được ứng dụng trong các lĩnh vực nào ?
Câu 3: (1 điểm)
	Đột biến gen là gì ? Tại sao đột biến gen thường có hại đối với sinh vật ? Ý 	nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.
Câu 4: (1 điểm)
	Ưu thế lai là gì ? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống ? Muốn duy 	trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì ?
Câu 5: (1 điểm)
	Nêu các biện pháp để bảo vệ hệ sinh thái rừng và hệ sinh thái biển.
Câu 6: (1 điểm)
	Giảm phân là gì ? Vì sao gọi là giảm phân ?
Câu 7: (1 điểm)
	Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt 	ADN mẹ? Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ không?
Câu 8: (0.5 điểm)
	Một tế bào sinh dưỡng của ngô (2n = 20 nhiễm sắc thể), nguyên phân liên tiếp 	6 đợt đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo nên các nhiễm 	sắc thể tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn và tạo được tổng số bao 	nhiêu tế bào con ?
Câu 9: (2 điểm)
	Ở chuột, hai cặp tính trạng về màu thân và hình dạng lông do hai cặp gen nằm 	trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định.
	a) Cho giao phối giữa chuột thuần chủng thân xám lông xù với chuột thuần 	chủng thân đen lông thẳng thu được F1 đồng loạt thân xám lông xù. Giải thích 	kết quả và lập sơ đồ lai.
	b) Trong một phép lai khác, người ta cho giao phối giữa hai chuột P và thống 	kê qua nhiều lứa đẻ, thu được ở con lai F1 có:
	- 25% chuột thân xám lông xù.	- 25% chuột thân xám lông thẳng.
	- 25% chuột thân đen lông xù.	- 25% chuột thân đen lông thẳng.
	Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của hai chuột P và lập sơ đồ lai.
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: SINH HỌC 9
Câu 1: (1 điểm)
0.25	- Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều 	kiện môi trường khác nhau.
0.5	- Ví dụ: Giống lúa DT10 có thể đạt năng suất tối đa 13,5 tấn/ha/vụ trong điều 	kiện gieo trồng tốt nhất, còn trong điều kiện bình thường chỉ đạt năng suất bình 	quân 5,0 - 5,5 tấn/ha./ Trong khi đó giống lúa Tám thơm đột biến cho năng suất 	tối đa không vượt quá 5,5 tấn/ha. ( HS có thể cho ví dụ khác).
0.25	- Mức phản ứng là di truyền được vì mức phản ứng do kiểu gen quy định.
Câu 2: (1.5 điểm)
0.5	- Ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô 	để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh / với kiểu gen của cơ thể gốc được gọi 	là công nghệ tế bào.
0.5	- Gồm 2 công đoạn : Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo 	mô sẹo, / dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan 	hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
0.5	- Công nghệ tế bào được ứng dụng trong vi nhân giống hay nhân bản vô tính, / 	lai tế bào xôma để tạo ra biến dị tổ hợp hoặc trong chọn dòng tế bào tạo ra cây 	trồng sạch bệnh hoặc tạo ra giống mới.
Câu 3: (1 điểm)
0.25	- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen do ảnh hưởng phức tạp 	của môi trường trong và ngoài cơ thể tới phân tử ADN.
0.5	- Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật vì 	chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và 	duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, / gây ra những rối loạn trong quá trình 	tổng hợp prôtêin.
0.25	- Chúng có ý nghĩa trong chăn nuôi và trồng trọt vì trong thực tế có những đột 	biến gen có lợi cho con người.
Câu 4: (1 điểm)
0.5	- ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 khoẻ hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển 	mạnh, chống chịu tốt, / các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình 	giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ.
0.25	- Người ta không dùng cơ thể lai F1 làm giống vì nếu làm giống thì đời sau, 	qua phân ly, sẽ xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn có hại dẫn đến 	ưu thế lai giảm.
0.25	- Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, 	ghép...).
Câu 5: (1 điểm)
Mỗi ý cho 0,1 điểm.
	+ Bảo vệ hệ sinh thái rừng:
	- Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp.
	- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia...
	- Trồng rừng.
	- Phòng cháy rừng.
	- Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh, định cư.
	- Phát triển dân số hợp lý, ngăn cản việc di dân tự do tới ở và trồng trọt trong 	rừng.
	- Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng.
	+ Bảo vệ hệ sinh thái biển:
	- Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải.
	- Bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm.
	- Chống ô nhiễm môi trường biển.
Câu 6: (1điểm) 
0.5	- Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n) ở thời kỳ chín, qua 2 lần 	phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều mang bộ NST đơn bội (n).
0.5	- Gọi là giảm phân vì số NST ở tế bào con (n) giảm đi một nửa so với tế bào mẹ 	(2n).
Câu 7: (1 điểm)
	Hai ADN con sau nhân đôi giống ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo 	các nguyên tắc:
0.25	- Nguyên tắc khuôn mẫu: nghĩa là mạch mới tạo ADN con được tổng hợp dựa 	trên mạch khuôn của ADN mẹ.
0.25	- NT Bổ sung: Sự liên kết các nu. ở mạch khuôn với các nu. tự do là cố định: A 	liên kết với T hay ngược lại; G liên kết với X hay ngược lại.
0.25	- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): trong mỗi ADN con có 1 mạch 	của ADN mẹ (mạch cũ) , còn 1 mạch mới được tổng hợp.
0.25	- Có trường hợp ADN con khác ADN mẹ nếu xảy ra đột biến trong qua trình 	nhân đôi.
Câu 8: (0.5 điểm) 
	- Gọi x là số đợt nguyên phân, ta có:
0.25	- Số tế bào con tạo thành = 2x = 26 = 64 tế bào.
0.25	- Số NST cần cung cấp = (2x - 1).20 = 1260 NST đơn.
	Học sinh có thể làm theo cách lý luận:
0.25	- 1 TB np = 2 TB np = 4 TB np 8 TB np 16 TB np 32 TB
	 np 64 TB (sau khi nguyên phân 6 đợt).
0.25	- 64 tế bào con đều mang bộ NST 2n. 
	- Số NST cần cung cấp = (64 x 20) - 20 = 1260 NST đơn.
Câu 9: (2 điểm)
	a) Giải thích và sơ đồ lai:
0.5	- P : Xám xù (TC) x Đen thẳng (TC) F1 : đồng loạt Xám xù. Suy ra:
	+ P phải thuần chủng, Xám xù là trội hoàn toàn so với đen thẳng là lặn.
	+ quy định gen: Xám : A ; đen : a ; Xù : B ; thẳng : b.
0.5	- P : Xám xù (TC) x Đen thẳng (TC)
	AABB	aabb
	GP : AB	 ab
	F1 : 	100% AaBb ( 100% Xám xù)
	b) Phép lai khác:
	Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai F1, ta có:
0.25	- Về màu thân: Xám / đen = 1 : 1 là tỷ lệ của lai phân tích. Suy ra:
	P : Aa x aa
0.25	- Về hình dạng lông: Xù / thẳng = 1 : 1 là tỷ lệ của phép lai phân tích. Suy ra:
	P : Bb x bb
0.25	- Trường hợp 1:	P : 	 AaBb x aabb
	GP: AB, Ab, aB, ab	ab
	F1 :	Cho kết quả đúng
0.25	- Trường hợp 2:	P : 	 Aabb	 x aaBb
	GP:	 Ab, ab	 aB, ab
	F1 :	Cho kết quả đúng
--------------------

File đính kèm:

  • docSinh 9_HSG_5.doc