Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học lớp 8

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 559 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO 
 CAM LỘ	 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
	 MÔN SINH HỌC – LỚP 8
 	 Thời gian: 120 phút 
Câu 1( 1.0 điểm ) Các nhận định sau đây là đúng hay sai? Giải thích tại sao.
A) Có người nói: Động mạch chứa máu đỏ tươi còn Tĩnh mạch chứa máu đỏ thẫm (Ở thú )
B) Để kịp thời cấp cứu nạn nhân bị tai nạn mất máu , Bác sỹ không kiểm tra nhóm máu nhưng vẫn cho cấp cứu truyền máu ngay.
C) Mắt người cận thị nhìn không rõ ở xa, còn người viễn thị không nhìn rõ ở gần?
D) Nơ ron có 2 tính chất là: Hưng phấn và dẫn truyền xung thần kinh?
Câu 2.( 1.0 điểm )
 Phân tích những đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức phận của hồng cầu.
Câu 3.( 2.0 điểm )
 Sự khác nhau cơ bản giữa 2 vòng tuần hoàn lớn và nhỏ của người. 
Câu 4.( 1.0 điểm )
 Vai trò của dịch mật đối với sự tiêu hóa và sụ hấp thụ thức ăn?
Câu 5. ( 2.0 điểm )
 Hãy cho biết một chu kì co giãn của tim ? Vì sao tim hoạt động liên tục, suốt đời mà không mệt mỏi?
Câu 6. ( 1.0 điểm )
 Hãy giải thích câu ca dao: “ Cày đồng giữa buổi ban trưa
	 Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày ”
Câu 7. ( 1.0 điểm )
 Tại sao khi dừng chạy rồi mà chúng ta vẫn phải thở gấp thêm một thời gian rồi mới hô hấp trở lại bình thường?
Câu 8. ( 1.0 điểm )
 Lấy máu của 4 người: An, Bình, Cúc, Yên - Mỗi người là 1 nhóm máu khác nhau. rồi tách ra thành các phần riêng biệt ( Huyết tương và hồng cầu riêng ). Sau đó cho hồng cầu trộn lẫn với huyết tương, thu được kết quả thí nghiệm theo bảng sau:
 Huyết tương
Hồng cầu
An
Bình
Cúc
Yên
An
- 
-
-
-
Bình
+
-
+
+
Cúc
+
-
-
+
Yên
+
-
+
-
Dấu : ( + ) là phản ứng dương tính, hồng cầu bị ngưng kết.
Dấu : ( - ) là phản ứng âm tính, hồng cầu không bị ngưng kết.
 Hãy xác định nhóm máu của 4 người trên 
Câu 9: Tính số liệu điền vào các ô còn trống ở bảng sau
Thực phẩm
Khối lượng(g)
Thành phần dinh dưỡng
N.lượng (kcal)
 A
 A1
 A2
Protein
 Lipit
 Gluxit
Gạo tẻ
 450
 0
 35,55
Cá chép
 150
 60
 2,16
 0
 57,6
 Trong đó: Lượng thải bỏ A1; lương thực, thực phẩm ăn được A2 và t/p dinh dưỡng: Protein, lipit, gluxit, và NL (kcal)
Cho biết thành phần dinh dưỡng trong 100g là:
- Gạo tẻ: Protein =7,9g; gluxit = 76,3g; lipit = 1,2g và cung cấp 344 kcal.
- Cá chép: Protein =16g; gluxit = 0g; lipit = 3,6g và cung cấp 96 kcal
..Hết
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO 
HƯỚNG DẪN CHẦM ĐỀ CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG
MÔN SINH 8 - NĂM HỌC 2008 - 2009
Câu 1( 1.0 điểm ) Các nhận định sau đây là đúng hay sai? Giải thích tại sao.
A) Có người nói: Động mạch chứa máu đỏ tươi còn Tĩnh mạch chứa máu đỏ thẫm ( thú )
 Sai – Vì: Có động mạch phổi chứa máu đỏ thẫm	 0,25đ
B) Để kịp thời cấp cứu nạn nhân tai nạn mất máu , Bác sỹ không kiểm tra nhóm máu 
 nhưng vẫn cho cấp cứu truyền máu ngay.
 Đúng – Vì : Bác sỹ dùng nhóm máu: O để truyền- Nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho. 0,25
C) Mắt người cận thị nhìn không rõ ở xa, còn người viễn thị không nhìn rõ ở gần?
 Đúng – Vì: Cận thị chỉ nhìn rõ vật ở gần; Viễn thị chỉ nhìn rõ vật ở xa. 0,25
D) Nơ ron có 2 chức năng là: Hưng phấn và dẫn truyền xung thần kinh?
 Sai – Vì: Nơ ron có 2 chức năng là: Cảm ứng và dẫn truyền 0,25
Câu 2. (1 .0 điểm)
 Phân tích những đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức phận của hồng cầu.
Hình Dạng: Hình dĩa, lõm 2 mặt
Làm tăng diện tích tiếp xúc của HC với O2 và CO2
0,25 đ
Cấu tạo: Không có nhân
Giảm bớt tiêu tốn năng lượng cho HC trong khi làm việc.
0,25 
 Có Hemoglobin
Kết hợp lỏng lẻo với O2 và CO2 ; giúp vận chuyển và trao đổi các khí dễ dàng.
0,25
 Có số lượng nhiều
Vận chuyển được nhiều khí cho cơ thể khi lao động nhiều, kéo dài
0,25
Câu 3: ( 2.0 điểm)
 Sự khác nhau cơ bản giữa 2 vòng tuần hoàn lớn và nhỏ của người. 
Vòng TH lớn
Vòng TH nhỏ
- Máu ra khỏi tim là máu đỏ tươi, xuất phát từ tâm thất trái theo động mạch chủ
- Máu ra khỏi tim là máu đỏ thẫm, xuất phát từ tâm thất phải theo động mạch Phổi
0,5 đ
- Máu trở về tim là máu đổ thẫm, theo tĩnh mạch chủ đổ về tâm nhĩ phải
- Máu trở về tim là máu đổ tươi, theo T/M phổi đổ về tâm nhĩ trái.
0,5
- Trao đổi chất diễn ra ở TB và cơ quan.
- Trao đổi chất diễn ra ở phế nang , 
0,5
- Cung cấp Oxi, dinh dưỡng cho TB + mô, đồng thời thải CO2 , chất thải từ TB -- > tim, thải ra ngoài. 
- Nhận oxi từ K.K vào máu và đưa về Tim, thải CO2 vào phế nang -- > ngoài
0,5
Câu 4. ( 1.0 điểm )
 Vai trò của dịch mật đối với sự tiêu hóa và sụ hấp thụ thức ăn?
- Tạo môi trường kiểm cho enzim dịch tụy và dịch ruột hoạt động
0,25 đ
- Phân nhỏ các giọt mỡ (lipit), giúp tiêu hóa và hấp thu thức ăn Lipit.
0,25
- Sát trùng đường ruột.
0,25
- Giúp đóng mở vòng cơ môn vị
0,25
Câu 5. ( 1.0 điểm )
 Hãy cho biết một chu kì co giãn của tim ? Vì sao tim hoạt động liên tục, suốt đời mà không mệt mỏi?
- Một chu kì hoạt động Tim gồm 3 pha ~ 0,8 s . 
 Pha co 2 tâm nhĩ = 0,1 s; co 2 tâm thất = 0,2 s; Giãn chung = 0,4 s
0,25
- Tâm nhĩ co: 0,1 s , nghỉ 0,7 s ; Tâm thất co 0,3 s nghỉ 0,5 s
0,25
- Thời gian nghỉ ngơi nhiều, đủ phục hồi hoạt động
0,25
- Lượng máu nuôi tim nhiều: Chiếm 1 / 10 lượng máu của cơ thể
0,25
Câu 6. ( 1.0 điểm )
 Hãy giải thích câu ca dao: “ Cày đồng giữa buổi ban trưa
	 Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày ”
- Làm việc nặng vào ban trưa thì nhiệt độ môi trường cao hơn nhiệt cơ thể, cơ thể khó thải nhiệt ra môi trường.
0,5
- Để thải nhiệt thì cơ thể phải tiết mồ hôi
0,25
- Mồ hôi bay hơi sẽ thu nhiệt lượng của cơ thể -- > Nhiệt của cơ thể sẽ thải ra ngoài.
0,25
Câu 7. ( 1.0 điểm )
 Tại sao khi dừng chạy rồi mà chúng ta vẫn phải thở gấp thêm một thời gian rồi mới hô hấp trở lại bình thường?
- Khi chạy cơ thể trao đổi chất mạnh để sinh năng lượng, đồng thời thải ra nhiều CO2
0,5 đ
- Do CO2 tích tụ nhiều trong máu nên đã kích thích trung khu hô hấp hoạt động mạnh đẻ thải loại bớt CO2 ra khỏi cơ thể.
0,25
- Chừng nào lượng CO2 trong máu trở lại bình thường thì nhịp hô hấp mới trở lại bình thường
0,25
Câu 8. ( 1.0 điểm )
 Nhóm máu từng người như sau:
An
Nhóm máu : O
Bình
Nhóm máu : AB
Cúc
Nhóm máu : A ( hoặc B )
Yên
Nhóm máu : B ( hoặc A )
 HS xác định đúng 1 người = 0,25 điểm
Câu 9: Tính số liệu điền vào các ô còn trống ở bảng sau
Thực phẩm
Khối lượng(g)
Thành phần dinh dưỡng
N.lượng (kcal)
 A
 A1
 A2
Protein
 Lipit
 Gluxit
Gạo tẻ
 450
 0
 35,55
Cá chép
 150
 60
 2,16
 0
 57,6
 - Mỗi vị trí đúng = 0,25 đ x 6 = 1,5 đ
...........Hết ...........

File đính kèm:

  • docDe Dap an thi HSG cap truong Sinh 8 2009.doc
Đề thi liên quan