Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn: Sinh học - Lớp 9 - Đề 5

doc2 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 517 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn: Sinh học - Lớp 9 - Đề 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM ĐỊNH
--------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN: SINH HỌC - LỚP 9
-----------------------
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
	Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây và ghi vào tờ bài làm
Câu 1: Ở một loài thực vật, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng, tính trạng quả tròn là trội hoàn toàn so với tính trạng quả bầu. Cho giao phấn giữa hai cây thuộc hai dòng thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được F1 với 100% cây quả đỏ, tròn. Cho cây F1 giao phấn với nhau, ở F2 thấy xuât hiện 3 loại kiểu hình. Xác định kiểu gen của cây F1.
	A. AaBb.	B. Aabb.	C. AB/ab.	D. Ab/aB.
Câu 2: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây sẽ cho số loại kiểu gen và kiểu hình ít nhất?
	A. AABBDD x AaBbDD.	B. AABbDd x Aabbdd.
	C. AABBdd x AABbdd.	D. Aabbdd x aaBbdd.
Câu 3: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
	A. Aabb x aaBb và AaBb x aabb.	B. Aabb x aaBb và Aa x aa.
	C. Aabb x AaBb và AaBb x AaBb.	D. Aabb x aabb và Aa x aa.
Câu 4: Ở một loài thực vật, gen quy định chiều cao thân có hai alen (A, a); gen quy định hình dạng hạt có 2 alen (B, b); gen quy định màu hoa có 2 alen (D, d). Biết các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên trong loài là bao nhiêu?
	A. 6.	B. 9.	C. 12.	D. 27.
Câu 5: Một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 0,25. Chiều dài của đoạn ADN này là 0,51 micrômet. Sau khi bị đột biến làm giảm 1 liên kết hiđrô nhưng tổng số nuclêôtit không thay đổi. Đột biến xảy ra làm đoạn ADN sau khi đột biến có số nuclêôtit từng loại là:
	A. A = T = 300; G = X = 1200.	B. A = T = 299; G = X = 1201.
	C. A = T = 301; G = X = 1199.	D. A = T = 300; G = X = 1199.
Câu 6: Thường biến là những biến đổi kiểu hình có tính chất
	A. di truyền, riêng lẻ và có hướng xác định.	
	B. di truyền, đồng loạt và có hướng xác định.
	C. không di truyền, đồng loạt và vô hướng.	
	D. không di truyền, đồng loạt và có hướng xác định.
Câu 7: Dựa vào cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập của Menđen, hãy xác định số loại giao tử tối đa được tạo ra từ 3 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBbDdee.
	A. 6.	B. 8.	C. 12.	D. 24.
Câu 8: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 24. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loài này?
	A. 6.	B. 12.	C. 24.	D. 36.
II. Phần tự luận (18,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
	Cho hai loài sinh vật, loài thứ nhất có kiểu gen AaBb, loài thứ hai có kiểu gen .
	a. Nêu những điểm khác biệt về kiểu gen của 2 loài đó.
	b. Dùng lai phân tích có thể nhận biết được 2 kiểu gen nói trên không? Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 2: (2,0 điểm)
	Cho cây ♂ có kiểu gen AaBbCcDdEe thụ phấn với cây ♀ có kiểu gen aaBbccDdee. Hãy tính:
	+ Tỉ lệ đời con F1 có kiểu gen giống cây bố.
	+ Tỉ lệ đời con F1 có kiểu gẹn giống cây mẹ.
	+ Tỉ lệ đời con F1 có kiểu hình giống cây bố.
	+ Tỉ lệ đời con F1 có kiểu hình khác cây mẹ.
	Biết: các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau; trong mỗi cặp alen của gen, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân tạo giao tử và thụ tinh không xảy ra đột biến; các hợp tử F1 đều sinh trưởng, phát triển bình thường. 
Câu 3: (2,0 điểm)
	a. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbdd tiến hành giảm phân bình thường, theo lí thuyết sẽ thu được mấy loại giao tử? Đó là những loại giao tử nào?
	b. Dựa vào hoạt động của nhiễm sắc thể trong giảm phân hãy giải thích tại sao có thể tạo ra các loại giao tử đó.
Câu 4: (2,0 điểm)
	Người ta thực hiện hai phép lai khác nhau ở một loài động vật:	
	- Phép lai 1: lai bố mẹ thuần chủng một bên có lông đen, mắt dẹt với một bên có lông nâu, mắt bình thường được F1 toàn lông đen, mắt bình thường. Tiếp tục cho F1 lai với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ 1 lông đen, mắt dẹt : 2 lông đen, mắt bình thường : 1 lông nâu, mắt bình thường.
	- Phép lai 2: lai bố mẹ thuần chủng, một bên có lông đen, mắt bình thường với một bên có lông nâu, mắt dẹt được F1 toàn lông đen, mắt bình thường. Tiếp tục cho F1 lai với nhau được F2 có tỉ lệ 3 lông đen, mắt bình thường : 1 lông nâu, mắt dẹt.
	Biện luận xác định kiểu gen của các cặp bố mẹ trong hai phép lai trên và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân.
Câu 5: (2,0 điểm)
	Một đoạn phân tử ADN có 180 vòng xoắn, chứa 2 gen A và B, trong đó gen A có chiều dài gấp đôi gen B. Gen A có tỉ lệ ; gen B có tỉ lệ .
	a. Xác định khối lượng của mỗi gen.
	b. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
Câu 6: (1,5 điểm)
	Một cô bé có ngoại hình cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, cơ thể phát triển chậm, lưỡi dài và dày, trí tuệ kém phát triển được đưa vào bệnh viện khám. Bác sĩ làm tiêu bản nhiễm sắc thể quan sát dưới kính hiển vi và thấy có 47 nhiễm sắc thể trong tế bào.
	a. Bằng hiểu biết của mình, em hãy cho biết cô bé đã mắc bệnh gì?
	b. Bộ nhiễm sắc thể của cô bé khác bộ nhiễm sắc thể của người bình thường như thế nào?
	c. Nêu cơ chế phát sinh bệnh trên.
Câu 7: (1,5 điểm)
	a. Phân biệt đột biến và thể đột biến.
	b. Tại sao biến đổi cấu trúc nhiễm sắc thể lại thường gây hại cho sinh vật?
	c. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất? Tại sao?
Câu 8: (1,0 điểm)
	Khi theo dõi sự di truyền của một tính trạng bệnh ở một gia đình, người ta lập được sơ đồ phả hệ sau:
Ghi chú
 Nữ bình thường
 Nam bình thường
Nữ bị bệnh
 Nam bị bệnh
	Hãy xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ.
Câu 9: (1,0 điểm)
	Nêu các khâu chính trong kĩ thuật chuyển gen mã hoá hoocmôn insulin của người sang vi khuẩn E.coli nhờ thể truyền.
Câu 10: (1,0 điểm)
	Phân tích ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật.
Câu 11: (2,0 điểm)
	a. Phân biệt chuỗi và lưới thức ăn.
	b. Mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi có ý nghĩa như thế nào trong tự nhiên?
-----------------------------HẾT-----------------------------
Họ và tên thí sinh:
Chữ kí giám thị 1:.
Số báo danh:..
Chữ kí giám thị 2:.

File đính kèm:

  • docde hsg nam dinh 2012 2013.doc