Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn Sinh học lớp 9 - Đề 6
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn Sinh học lớp 9 - Đề 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hà Châu Đề thi chọn Học sinh giỏi môn sinh học lớp 9 Năm học 2006 - 2007 Thời gian làm bài 150 phút. I. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu của ý trả lời đúng nhất: a/ Trong thụ tinh sự kiện quan trọng nhất là: A. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và cái. B. Các giao tử kết hợp với nhau theo tỷ lệ 1:1 C. Kết hợp chất TB của 2 giao tử. D. Sự kết hợp chất nhân của 2 giao tử. b/ ở người bệnh teo cơ do gien lặn d nằm trên NST giới tính X quy định, gien D quy định tính trạng bình thường. Nếu cho nữ có kiểu gien dị hợp kết hôn với Nam bình thường thì con sinh ra như thế nào? A. Con gái bị bệnh. B. Con trai bị bệnh C. Cả trai và gái đều bị bệnh. D. Cả trai và gái không bị bệnh. c/ ở người có bộ NST 2n = 46. Một tế bào đang ở kỳ sau của giảm phân II> Hỏi tế bào đó có bao nhiêu NST? A. 46 B. 92 C. 23 D. 184 d/ Một gien có chiều dài 0,255 Fm, trong đó số nuclêotit loại xitôxin là 150. Hãy cho biết trên gien đó có bao nhiêu liên kết hiđro? A. 1500 B. 750 C. 1650 D. 2100 Câu 2: Hãy hoàn thành bảng sau để thấy được điểm khác nhau giữa bệnh Đao và bệnh tơcnơ: Bệnh Đao Bệnh tơcnơ - Xảy ra cả ở nam và nữ - Là thể dị bội ở cặp NST giới tính ( cặp NST số 23) - Là thể 3 nhiễm, TB sinh dưỡng có bộ NST: 2n + 1 = 47 (thừa 1 NST) II. Phần tự luận: Câu 3: Hãy phân biệt hiện tượng ưu thế lai và thoái hoá giống qua các dấu hiệu biểu hiện, cơ chế, nguyên nhân và ứng dụng. Câu 4: Cho hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn không có tua cuốn và hạt nhăn có tua cuốn. Giao phấn với nhau được F1 toàn là hạt trơn có tua cuốn. Ch F1 tự thụ phấn và giao phấn với nhau thu được kết quả F2 là: 24,9% hạt trơn không có tua; 49,5% hạt trơn có tua; 25,4 % hạt nhăn có tua. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai. Câu 5: 1 gien khi tự nhân đôitạo thành 2 gien con, đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 525 timin tự do. Tổng số nucleotit của 2 gien con là 3000. a/ Tìm số nuclêotit tự do cần dùng cho mỗi loại còn lại. b/ Nếu gien nói trên tự nhân đôi qua 3 đợt thì đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nucleotit tự do của từng loại ? trong số gien con tạo thành có bao nhiêu gien con này đều có 2 mạch cấu thànhhoàn toàn từ nucleotit mới của môi trường nội bào. Câu 6: a/ Hãy giải thích cấu trúc không gian của Protein. b/ Phân biệt protein và ADN về cấu trúc không gian ?
File đính kèm:
- de thi HSG huyen.doc