Đề thi chọn học sinh giỏi Môn: Toán 8 Huyện Thuỷ Nguyên Đề 11
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi Môn: Toán 8 Huyện Thuỷ Nguyên Đề 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN: TOÁN 8 Thời gian: 90phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1(1.5 điểm): Thực hiện phép tính a) 98.28 – ( 184 - 1)(184 + 1) b) (2x - 1)2 + 2(2x - 1)(x + 1) + (x + 1)2 c) Câu 2(1.5 điểm): Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a) x3 – 9x b) 4x2 – 3x – 1 c) ab( a - b) + bc( b- c) + ca( c- a) Câu 3. ( 1.5 điểm): a) Chứng minh rằng: Nếu aN, a > 1 thì A = (a2 + a +1)(a2 + a + 2) – 12 là hợp số b) Cho 10a2 = 10b2 – c2. Chứng minh rằng: (7a – 3b – 2c)(7a – 3b + 2c) = ( 3a – 7b)2 Câu 4(1.5 điểm): Cho A = a) Rút gọn A b) Tìm số nguyên a để A là số nguyên Câu 5(3.25 điểm): Cho tam giác ABC vuông tại A (AC > AB), đường cao AH. Trong nửa mặt phẳng bờ AH có chứa C, vẽ hình vuông AHKE. Gọi P là giao điểm của AC và KE a) Chứng minh vuông cân b) Gọi Q là đỉnh thứ tư của hình bình hành APQB, gọi I là giao điểm của BP và AQ. Chứng minh H, I, E thẳng hàng c) Tứ giác HEKQ là hình gì? Chứng minh Câu 6(0.75 điểm): Tính diện tích hình thang ABCD ( AB // CD), biết AB = 42cm, ; và chiều cao của hình thang bằng 18m --------------- HẾT --------------- UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG MÔN: TOÁN 8 Câu Đáp án Điểm 1 a/ = 188 – (188 – 1) = 188 – 188 + 1 = 1 0.25 0.25 b/ = = (3x)2 = 9x2 0.25 0.25 c/ = = 0.25 0.25 2 a/ = x(x2 - 9) = x(x + 3)(x -3) 0.25 0.25 b/ = 4x2 + 4x – x – 1 = (4x2 + 4x) – (x + 1) = 4x(x + 1) – (x + 1) = (x + 1)(4x - 1) 0.25 0.25 c/ = ab( a - b) + b2c – bc2 + ac2 – a2c = ab( a-b) + ( b2c – a2c) + (ac2 – bc2) = ab( a - b) + c( b2- a2) + c2(a - b) = ( a - b) = (a - b)( b - c)( a - c) 0.25 0.25 3 a/Đặt a2+ a + 1 = x (1) A = x(x + 1) – 12 = x2 + x – 12= x2 – 3x + 4x – 12 = (x2 – 3x) + (4x – 12) = x(x - 3) + 4(x - 3) = (x - 3)(x + 4) Thay (1) vào biểu thức A, ta có A = (a2 + a - 2)(a2 + a + 5) = (a2 + 2a – a - 2)(a2 + a + 5) = (a - )( a + 2)(a2 + a + 5) Ta thấy Vậy A là hợp số b/ VT = (7a – 3b)2 – 4c2 = 49a2- 42ab + 9b2 – 4c2 mà 10a2 = 10b2 + c2 nên c2 = 10a2 – 10b2 nên VT = 49a2 – 42ab + 9b2 – 4(10a2 – 10b2) = 49a2 – 42ab + 9b2 – 40a2 + 40b2 = 9ª2 – 42ab + 49b2 = (3a – 7b)2 = VP 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 4 a/ A = = b/ Để Anên a – 2 là ước của Với a – 2 = 1 thì a = 3 Với a – 2 = - 1 thì a = 1. Vậy a thì A là số nguyên 0.25 0.5 0.25 0.5 5 a/ CM được (g.c.g) AB = AP mà (gt) Vậy vuông cân b/Ta có : HA = HK H nằm trên đường trung trực của AK Ta có : AE = KE E nằm trên đường trung trực của KA vuông có IB = IP (t/c đ/c hbh ABQP) (*) Ta có ABQP là hbh(gt), có BA= AP ( vuông cân tại A) là hình thoi, mà (gt) là hình vuông nên PI = IA(**). Từ (*) và(**) suy ra IK = IA nên I nằm trên đường trung trực của AK Vậy H, I, E thẳng hàng. c/ Ta có APQB là hình vuông (cmt) nên AP = BQ mà IK = có AI = IQ(t/c đ/c hv) Mà (cmt) vuông ở K mà (EAHK là hv) QK // HE Vậy HEKQ là hình thang 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 0.25 0.5 6 Qua A và B kẻ AA’ và BB’ vuông góc với CD. Tứ giác ABB’A’là hcn và A’A = BB’ = 18m Do đó A’AD vuông cân A’D = A’A = 18m vì thế trong tam giác vuông B’BC ta có B’C = . Theo định lí Pi ta go, ta có: B’C2 = BC2 – B’B2 B’C2 = 4B’C2 – B’B2 3B’C2 = B’B2 B’C = (cm) Suy ra : CD = A’B’ – A’D – B’C = 42 – 18 -(cm) Vậy SABCD =(cm2) 0.25 0.25 0.25 --------------- HẾT ---------------
File đính kèm:
- Toan 8_HSG_11.doc