Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán Lớp 4 (Kèm đáp án)

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán Lớp 4 (Kèm đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi học sinh giỏi lớp 4
 Môn: Toán
1. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
	Giá trị của biểu thức 52 631 + 1 837 x 3 là :
	A. 163 403 	B. 58 142 	 C. 57 142 	 	 D. 163 484
2. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
 Với n = 9 thì giá trị của biểu thức 93 123 - 738 : n là:
	A. 10 025 	B. 1 265 	C. 93 041 	 D. 93 141
3. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
 Số liền trước của số bé nhất có bảy chữ số là:
	A. 999 998 	B. 999 999 	C. 1 000 000 	 D. 1 000 001
4. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
 Số gồm ba mươi tỷ, năm trăm nghìn có số chữ số 0 là: 
	A. 10 	B. 9 	C. 8 	D. 7
5. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
 Số trung bình cộng của số lớn nhất có bốn chữ số và số lớn nhất có ba chữ số là:
 	A. 9 999 	B. 999 	C. 5 499 	D. 5 490
6. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
 Giá trị của biểu thức +-1 là :
	A. B. C. D. 
7. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a. x + =  : 4 b. x : = - 
............................. ......................................
............................. .......................................
............................. .......................................
8. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
	Tìm x: x - 474 = 217 + 196
A. x = 877 	B. x = 787 	 C. x = 887	 D. x = 61
9. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Tính bằng cách thuận tiện nhất :
2 + 4 + 6 + 8 + 10 + 12 + 14 + 16 + 18 = ...................................
	 = ...................................
10. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
 Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a. 	132 x 53 + 132 x 47 	b. 	204 x 13 - 2 x 204 - 204
	= ...........................	= ..................................
	= ...........................	= ..................................
	= ...........................	= ..................................
11. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
 Một ô tô giờ thứ nhất đi được quãng đường dài 48 km, giờ thứ hai đi được hơn giờ thứ nhất 3 km, giờ thứ ba đi được tổng quãng đường đi được trong hai giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 44km 	 B. 45 km	C. 46 km	D. 33km 
12. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
 Trung bình cộng của hai số là 373. Số lớn hơn số bé là 36. Tìm số lớn.
	A. 409	 B. 341	C. 391	D. 355
13. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
Giá trị của biểu thức 1 818 + 9 054 : (7 629 - 2 541 x 3) là:
A. 1 977	 B. 3 317	C. 3 327	D. 1 812
14. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
Tổng của hai số tự nhiên liên tiếp là 157. Số lớn nhất trong hai số đó là: 
	A. 76	 B. 77	C. 78	D. 79
15. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
 Hiện nay bố hơn con 26 tuổi, 5 năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 54 tuổi. Tuổi con hiện nay là:
	A. 14 tuổi	 B. 12 tuổi	C. 9 tuổi	D. 10 tuổi
16. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
 Một nền nhà hình chữ nhật có chu vi 28m, chiều rộng bằng chiều dài. người ta lát nền nhà bằng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm. Hỏi cần mua bao nhiêu viên gạch để lát kín nền nhà đó?( phần gạch vữa không đáng kể)
	A. 280 viên	 B. 300 viên	C. 30 viên	D. 600 viên
17. Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC 
 	A
	 B	C
18. Một phân số có tổng của tử số và mẫu số là 50, mẫu số lớn hơn tử số 8 đơn vị. Tìm phân số đó.
 Bài giải
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
19. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
 Một cửa hàng có 315 đôi tất. Cửa hàng bán theo giá là: cứ 3 đôi tất thì bán được 27 000 đồng. Nếu bán tất cả 315 đôi tất thì cửa hàng bán được bao nhiêu tiền?
A. 2 835 000 đồng B. 283 500 đồng C. 28 350 đồng D. 28 530 đồng
20. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
 Trong hộp có 84 viên bi, số bi màu đỏ bằng số bi trong hộp, còn lại là bi màu xanh. Hỏi trong hộp có bao nhiêu viên bi màu xanh?
 A. 36 viên bi xanh B. 30 viên bi xanh
C. 48 viên bi xanh D. 58 viên bi xanh
21. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
10 m
Chu vi của hình bên là : 
 A. 26 m
 B. 28 m
10 m
 C. 36 m
6 m
 D. 40 m
4 m
22. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
Hình h được tạo bởi một hình bình hành và một hình vuông. Diện tích của hình h là :
A. m2 B. m2 
C. m2 D. m2	
	 Hình	h	
23. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng: 
T ổng của hai số là 135. Nếu số lớn thêm 5 đơn vị và giữ nguyên số bé thì số bé bằng số lớn. Tìm số lớn ban đầu.
	A. 76	 B. 59	C. 79	D. 84
24. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
 Hai thùng đựng tất cả 112 lít nước mắm. Nếu đổ từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai 7 lít thì số nước mắm ở thùng thứ hai bằng thùng thứ nhất. Hỏi lúc đầu thùng thứ nhất có bao nhiêu lít nước mắm ?
	A. 42 lít	 B. 35 lít	C. 49 lít	D. 63 lít
25. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
 Hiện nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con và mẹ hơn con 22 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tuổi mẹ gấp đôi tuổi con ?
	A. 10 năm	 	B. 11 năm	C. 12 năm	D. 13 năm
26. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
 Hiệu của hai số là số chẵn lớn nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số đó là . Tìm tổng của hai số đó.
	A. 666	 B. 1 665	 C. 600	D. 660
27. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
 Một hình chữ nhật có chiều dai hơn chiều rộng 9 dm.Sau khi chiều rộng tăng 3 dm và giữ nguyên chiều dài thì được hình chữ nhật có chiều dài bằng chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ nhật ban đầu.
	A. 152 dm2	 B. 162 dm2	C. 90 dm2	D. 36 dm2
28. Đúng ghi S, sai ghi S:
 Quãng đường từ nhà An đến trường học là 2 km.
a/ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 000, quãng đường đó dài 40 cm
b/ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 40 000, quãng đường đó dài 5 cm 
29. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 80 m, chiều rộng là 60 m. Hãy vẽ hình chữ nhật biểu thị mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000
30. Cho tam giác ABC có AB = 9 cm, BC = 5 cm. Cạnh CA dài hơn trung bình cộng độ dài của cả ba cạnh tam giác 2 cm. Tính chu vi của tam giác đó.
	Giải
 đáp án
1. B 2. C 3. B 4. B 5. C 6. C 
7. a/ x + = : 4 b/ x : = - 
 x + = x x : = - 
 x + = x : = 
 x = - x = x 
 x = = x = 
8. C 9. 2 + 4 + 6 + 8 + 10 + 12 + 14 + 16 + 18
 = ( 2 + 18 ) + ( 4 + 16 ) + ( 6 + 14 ) + ( 8 + 12 ) + 10
 = 20 + 20 + 20 + 20 + 10
 = 90
10. a/ 132 x 53 + 132 x 47 b/ 204 x 13 - 2 x 204 - 204
 = 132 x ( 53 + 47 ) = 204 x ( 13 - 2 - 1 )
 = 132 x 100 = 204 x 10
 = 13 200 = 2 040
11. A 12. C 13. C 14. D 15. C 16. B
17. A 
C
B
 H
18. Mẫu số của phân số đó là : ( 50 + 8 ) : 2 = 29
 Tử số của phân số đó là : 29 - 8 = 21
 Vậy phân số đó là : 
19. A 20. C 21. D 22. D 23. D 24. C 25. B 26. C 27. C 
28. a/ S b/ Đ
29. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000, mảnh đất là hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3cm. Học sinh tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3 cm.
30. Cách 1 :
Giải
	Tổng hai cạnh AB và BC là : 9 + 5 = 14 ( cm )
	Nếu căng thẳng ba cạnh của tam giác ra, ta có sơ đồ :
AB+BC= 14 cm
2cm
CA
TB cộng 3 cạnh
	Từ sơ đồ ta thấy trung bình cộng độ dài 3 cạnh của tam giác là :
 ( 14 + 2 ) : 2 = 8 (cm)
	Vậy tổng độ dài 3 cạnh hay chu vi của tam giác là :
 8 x 3 = 24 ( cm)
	Đáp số : 24 cm
Cách 2 : Nếu ta rút “bớt” 2cm ở cạnh CA để bù thêm cho 2 cạnh AB và BC mỗi cạnh 1 cm, thì trung bình cộng độ dài hai cạnh AB và BC (mới) sẽ bằng độ dài cạnh CA (mới). Lúc này độ dài CA sẽ bằng trung bình cộng độ dài của cả ba cạnh.
 	Vậy tổng độ dài AB và BC bây giờ là : (9 + 1) + (5 + 1) = 16 (cm)
 	 Cạnh CA bây giờ là : 16 : 2 = 8 (cm)
 Khi ta làm như vậy thì tổng độ dài của cả 3 cạnh vẫn không thay đổi, nên chu vi tam giác là : 16 + 8 = 24 (cm)
	Đáp số : 24 cm
Biểu điểm
* Làm đúng cả 30 bài được 10 điểm. Cách tính điểm như sau:
	+ Làm đúng mỗi bài từ bài 1 đến bài 10 được điểm.
	+ Làm đúng mỗi bài từ bài 11 đến bài 20 được điểm.
	+ Làm đúng mỗi bài từ bài 21 đến bài 29 được điểm.
	+ Làm đúng bài 30 được 1 điểm.

File đính kèm:

  • docDe thi HS gioi l4.doc