Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán Lớp 5 (Kèm đáp án)

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán Lớp 5 (Kèm đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán (đề 4)
Bài 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất:
0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + 0,5 + ... + 0,17 + 0,18 + 0,19
(792,81 x 0,25 + 792,81 x 0,75) x (11 x 9 – 900 x 0,1 – 9)
Bài 2: a. Tìm 3 số lẻ liên tiếp có tổng bằng 111
 b. Một đội công nhân xây dựng dự định làm xong một công việc trong 60 ngày, nhưng vì có 8 người phải chuyển đi làm việc khác trước khi bắt đầu công việc, nên số người còn lại phải làm trong 72 ngày mới xong công việc. Hỏi đội công nhân còn lại bao nhiêu người để làm công việc đó, biết rằng sức lao động của mỗi người là như nhau.
Bài 3: a. So sánh các phân số sau : và ; và 
 b. Cho phân số . Tìm một số tự nhiên để khi cộng số đó vào tử số và mẫu số của phân số đã cho thì được phân số .
Bài 4: Một người thợ hàn một cái thùng không nắp bằng thép trắng. Thùng có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,9m và chiều cao bằng tổng của chiều dài và chiều rộng.
Tính diện tích thép trắng để làm thùng( không tính mép hàn)
Hỏi số thép trắng dùng để làm thùng nặng bao nhiêu kilôgam, biết rằng mỗi đêximet vuông thép đó nặng 0,45hg?
Bài 5: Không làm tính hãy cho biết tích sau có tận cùng là chữ số nào
 11 x 12 x 13 x 14 x 15 x 16 x 17 x 18 x 19
Gợi ý đáp án toán đề 4
Bài 1: a. Ta có: 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + 0,5 + 0,6 + 0,7 + 0,8 + 0,9(có 9 số hạng)
 = (0,1 + 0,9) + (0,2 + 0,8) + (0,3 + 0,7) + (0,4 + 0,6) + 0,5
 = 1 + 1 + 1 + 1 + 0,5
 = 4,5
Và: 0,10 + 0,11 + 0,12 + 0,13 + 0,14 + 0,15 + 0 16 + 0,17 + 0,18 + 0,19(có 10 số hạng)
 = (0,10 + 0,19) + (0,11 + 0,18) + (0,12 + 0,17) + (0,13 + 0 16) + (0,14 + 0,15)
 = 0,29 + 0,29 + 0,29 + 0,29 + 0,29
 = 0,29 x 5
 = 1,45
Vậy A = 4,5 + 1,45 = 5,95
 Hoặc: Ta có: (0,1 + 0,9) x 9 : 2 = 4,5
 Và: (0,10 + 0,19) x 10 : 2 = 1,45
 Vậy: A = 4,5 + 1,45 = 5,95
 b. Nhận thấy : (11 x 9 – 900 x 0,1 - 9) = 99 – 90 – 9 = 0
 Biểu thức có dạng A x 0 = 0
 Vậy: (792,81 x 0,25 + 792,81 x 0,75) x (11 x 9 – 900 x 0,1 – 9) = 0
Bài 2: a. Với 3 số lẻ liên tiếp thì số ở giữa chính là số trung bình cộng của ba số đó. Số ở giữa là: 111 : 3 = 37
 Hiệu hai số lẻ liên tiếp bằng 2
 Số lẻ bé nhất là: 37 – 2 = 35
 Số lẻ lớn nhất là: 37 + 2 = 39
 Vậy ba số lẻ cần tìm là: 35, 37, 39
b. Số ngày công bị giảm do 8 người chuyển đi là : 60 x 8 = 480 (ngày công) 
 Số người còn lại phải làm thêm số ngày là: 72 – 60 = 12 (ngày)
 Số người còn lại để làm xong công việc dự định là: 480 : 12 = 40 (người)
Bài 3: a. Ta có: 1 - = và 1 - = . Vì > nên < 
 1 - = và 1 - = Vì > nên < 
 b. Phân số có mẫu số lớn hơn tử số là: 37 – 12 = 25
Khi TS và MS cùng cộng một số đơn vị như nhau thì được một phân số mới có MS vẫn lớn hơn TS là 25
Coi TS mới là 3 phần bằng nhau thì MS mới là 8 phần như thế(HS có thể vẽ sơ đồ) 
 Hiệu số phần bằng nhau: 8 – 3 = 5 (phần)
 TS mới: 25 : 5 x 3 = 15
 Số phải tìm: 15 – 12 = 3
Bài 4: a. Chiều cao của thùng đó: (1,5 + 0,9) : 2 = 1,2 (m)
 Diện tích xung quanh của thùng đó: (1,5 + 0,9) x 2 x 1,2 = 5,76(m2)
 Diện tích mặt đáy của thùng đó: 1,5 x 0,9 = 1,35(m2)
 Diện tích mép trắng để làm thùng đó: 5,76 + 1,35 = 7,11(m2)
 b. Đổi 7,11 m2 = 711dm2
 Mảnh thép trắng làm thùng cân nặng: 0,45 x 711 = 319,95(hg)
 319,95hg = 31,995kg
Bài 5: Tích sau có tận cùng là chữ số 0 vì thừa số thứ 5 của tích có tận cùng là chữ số 5. Mà khi nhân 5 với một số chẵn sẽ cho ta chữ số 0 tận cùng. 

File đính kèm:

  • docDe thi HSG lop 5 de so 4 co dap an.doc