Đề thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT năm 2004 môn: Hoá học - Bảng A - Ngày thứ nhất
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT năm 2004 môn: Hoá học - Bảng A - Ngày thứ nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ giáo dục và đào tạo đề thi chính thức kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT năm 2004 Môn: hoá học - Bảng A Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi thứ nhất: 11/3/2004 Câu I 1. Viết ph−ơng trình hoá học cho mỗi tr−ờng hợp sau: a) Cho khí amoniac (d−) tác dụng với CuSO4.5H2 O. b) Trong môi tr−ờng bazơ, H2O2 oxi hoá Mn2+ thành MnO2. c) Trong môi tr−ờng axit, H2O2 khử MnO4 - thành Mn2+. 2. Trong số các phân tử và ion: CH2Br2, F - , CH2O, Ca 2+, H3As, (C2 H5 )2O , phân tử và ion nào có thể tạo liên kết hiđro với phân tử n−ớc? Hãy giải thích và viết sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết đó. 3. a) U238 tự phân rã liên tục thành một đồng vị bền của chì. Tổng cộng có 8 hạt α đ−ợc phóng ra trong quá trình đó. Hãy giải thích và viết ph−ơng trình phản ứng chung của quá trình này. b) Uran có cấu hình electron [Rn]5f36d17s2. Nguyên tử này có bao nhiêu electron độc thân? Có thể có mức oxi hoá cao nhất là bao nhiêu? c) UF6 là chất lỏng dễ bay hơi đ−ợc ứng dụng phổ biến để tách các đồng vị uran. Hãy viết ph−ơng trình phản ứng có UF6 đ−ợc tạo thành khi cho UF4 tác dụng với ClF3. Câu II 1. Trong nguyên tử hoặc ion d−ơng t−ơng ứng có từ 2 electron trở lên, electron chuyển động trong tr−ờng lực đ−ợc tạo ra từ hạt nhân nguyên tử và các electron khác. Do đó mỗi trạng thái của một cấu hình electron có một trị số năng l−ợng. Với nguyên tố Bo (số đơn vị điện tích hạt nhân Z = 5) ở trạng thái cơ bản có số liệu nh− sau: Cấu hình electron Năng l−ợng (theo eV) Cấu hình electron Năng l−ợng (theo eV) 1s1 1s2 1s22s1 - 340,000 - 600,848 - 637,874 1s22s2 1s22s22p1 - 660,025 - 669,800 Trong đó: eV là đơn vị năng l−ợng; dấu - biểu thị năng l−ợng tính đ−ợc khi electron còn chịu lực hút hạt nhân. a) Hãy trình bày chi tiết và kết qủa tính các trị số năng l−ợng ion hoá có thể có của nguyên tố Bo theo eV khi dùng dữ kiện cho trong bảng trên. b) Hãy nêu nội dung và giải thích qui luật liên hệ giữa các năng l−ợng ion hoá đó. 2. Năng l−ợng liên kết của N-N bằng 163 kJ.mol–1, của N≡N bằng 945 kJ.mol–1. Từ 4 nguyên tử N có thể tạo ra 1 phân tử N4 tứ diện đều hoặc 2 phân tử N2 thông th−ờng. Tr−ờng hợp nào thuận lợi hơn? Hãy giải thích. Câu III Dung dịch A gồm AgNO3 0,050 M và Pb(NO3)2 0,100 M. - 1 - 1. Tính pH của dung dịch A. 2. Thêm 10,00 ml KI 0,250 M và HNO3 0,200 M vào 10,00 ml dung dịch A. Sau phản ứng ng−ời ta nhúng một điện cực Ag vào dung dịch B vừa thu đ−ợc và ghép thành pin (có cầu muối tiếp xúc hai dung dịch) với một điện cực có Ag nhúng vào dung dịch X gồm AgNO3 0,010 M và KSCN 0,040 M. a) Viết sơ đồ pin . b) Tính sức điện động Epin tại 25 0C . c) Viết ph−ơng trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động. d) Tính hằng số cân bằng của phản ứng . Cho biết : Ag+ + H2O AgOH + H + (1) ; K1= 10 –11,70 Pb2+ + H2O PbOH + + H+ (2) ; K2= 10 –7,80 Chỉ số tích số tan pKs : AgI là 16,0 ; PbI2 là 7,86 ; AgSCN là 12,0 . ; RT ln = 0,0592 lgF= 0 ,799 VE 0 Ag+/Ag 3. Epin sẽ thay đổi ra sao nếu: a) thêm một l−ợng nhỏ NaOH vào dung dịch B ; b) thêm một l−ợng nhỏ Fe(NO3)3 vào dung dịch X? Câu IV 1. Khí CO gây độc vì tác dụng với hemoglobin (Hb) của máu theo ph−ơng trình 3 CO + 4 Hb → Hb4 (CO)3 Số liệu thực nghiệm tại 200C về động học phản ứng này nh− sau: Nồng độ (àmol. l-1) CO Hb Tốc độ phân huỷ Hb ( àmol. l-1 .s-1 ) 1,50 2,50 2,50 2,50 2,50 4,00 1,05 1,75 2,80 Hãy tính tốc độ phản ứng khi nồng độ CO là 1,30; Hb là 3,20 (đều theo àmol.l-1) tại 200C . 2. Ng−ời ta nung nóng đến 8000C một bình chân không thể tích 1 lít chứa 10,0 gam canxi cacbonat và 5,6 gam canxi oxit. Hãy tính số mol khí cacbonic có trong bình. Muốn cho l−ợng canxi cacbonat ban đầu phân huỷ hết thì thể tích tối thiểu của bình phải bằng bao nhiêu? Biết tại nhiệt độ đó khí CO2 trong bình có áp suất là 0,903 atm . 3. Tại 200C, phản ứng: H2 (k) + Br2 (lỏng) 2 HBr (k) (1) có hằng số cân bằng Kp = 9,0 .10 16 . Kí hiệu (k) chỉ trạng thái khí. a) Hãy tính Kp của phản ứng: H2 (k) + Br2 (k) 2 HBr (k) (2) tại 200C và áp suất = 0,25 atm.p Br2 (k) b) Hãy cho biết sự chuyển dịch cân bằng hoá học của phản ứng (2) nếu giảm thể tích bình phản ứng ở hai tr−ờng hợp: *) Trong bình không có Br2 (lỏng) ; **) Trong bình có Br2 (lỏng). ------------------------------------------- • Thí sinh không đ−ợc sử dụng tài liệu ngoài qui định. • Giám thị không giải thích gì thêm. - 2 -
File đính kèm:
- HSGQG he THPT 2004 bang A ngay thi thu nhat (lop 12).pdf