Đề thi chọn học sinh giỏi THCS - Môn thi: Sinh 9

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 849 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi THCS - Môn thi: Sinh 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
HÀ NAM
 KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
Năm học 2009-2010
MÔN THI: SINH HỌC
 (Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu I. (5,25 điểm)
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn và gen b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng khác nhau.
1/ Viết các kiểu gen quy định cây thân cao quả tròn và cây thân thấp quả bầu dục.
2/ Các cây nói trên thực hiện giảm phân bình thường cho ra những loại giao tử nào? Từ đó hãy nêu công thức tổng quát tính số loại giao tử của cơ thể có chứa n cặp gen dị hợp.
3/ Trong các cây nói trên, chọn cây bố mẹ như thế nào để:
F1 có 100% cây thân cao quả tròn.
F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1:1:1:1.
F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 9:3:3:1.
F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1:1.
Câu II. (2,25 điểm)
Ở người 2n = 46, có 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 lần. Các tế bào con tạo ra đều giảm phân.
a. Nếu là nữ: có bao nhiêu giao tử cái (trứng) được tạo ra? Mỗi giao tử chứa bao nhiêu NST? NST giới tính trong giao tử đó là NST nào? 
b. Nếu là nam: có bao nhiêu giao tử đực (tinh trùng) được tạo ra? Mỗi giao tử chứa bao nhiêu NST? NST giới tính trong giao tử đó là NST nào? 
c. Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và một giao tử cái trong quá trình thụ tinh thì hợp tử tạo ra có bao nhiêu NST và chứa cặp NST giới tính nào?
Câu III. (2,0 điểm)
So sánh quá trình tự nhân đôi ADN và quá trình tổng hợp ARN.
Câu IV. (2,0 điểm)
1/ Trình bày cơ chế hình thành thể đa bội chẵn. Nêu đặc điểm thể đa bội.
2/ Phân biệt thể đa bội và thể lưỡng bội.
Câu V. (2,0 điểm)
1/ Kể tên các phương pháp nghiên cứu di truyền người.
2/ Qua nghiên cứu, người ta xác định được ở người: bệnh máu khó đông là do gen a quy định, máu bình thường do gen A quy định. Gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y.
Đây là kết quả của phương pháp nghiên cứu di truyền người nào?
Trong quần thể người có bao nhiêu kiểu gen quy định tính trạng trên? Đó là những kiểu gen nào?
Câu VI. (2,0 điểm)
Nhà ông B có một đàn gà ri gồm 1 trống và 5 mái. Cứ sau vài tháng ông lại cho gà ấp, nuôi lớn và giữ lại một vài con mái để làm giống. 
Trong sinh học gọi tên phép lai này là gì? Những con gà con trong đàn sẽ như thế nào?
Người ta khuyên ông thay con trống bằng dòng gà móng tốt. Lời khuyên này có đúng không? Tại sao? Phép lai này tên là gì?
Câu VII. (4,5 điểm)
1/ Quần thể sinh vật là gì? Cho ví dụ. Trình bày các đặc trưng cơ bản của một quần thể.
2/ Các cá thể trong quần thể có mối quan hệ sinh thái nào? Ý nghĩa của từng mối quan hệ đó.
3/ Cho chuỗi thức ăn: Lúa gà cáo.
Kể tên các mối quan hệ sinh thái giữa các sinh vật có trong chuỗi thức ăn trên. Trong các mối quan hệ sinh thái đó, mối quan hệ nào là cơ bản nhất?
 	-----------Hết------------
Họ và tên thí sinh .................. Số báo danh .....................
Chữ ký của giám thị 1 ............. Chữ ký của giám thị 2 ..............
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
HÀ NAM
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI HSG MÔN SINH HỌC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 - THCS
Năm học 2009 - 2010
Câu
Nội dung
Điểm
I
(5,25đ)
1.KG cây thân cao quả tròn: AABB; AaBB; AABb; AaBb
( Viết đúng 2 KG cho 0,25 điểm, viết đúng 3 KG cho điểm tối đa)
 KG cây thân thấp quả bầu dục: aabb
0,50
0,25
2. +) Những loại giao tử.
Kiểu gen
Giao tử
AABB
AB
AaBB
AB; aB
AABb
AB; Ab
AaBb
AB; Ab; aB; ab
aabb
ab
(Mỗi TH đúng cho 0,25 đ)
 +) CT TQ: 2n
1,25
0,25
3. a) F1: 100% thân cao quả tròn --> P: 
AABB x aabb; AABB x AABB; AABB x AaBB; 
AABB x AaBb; AABB x AABb; AaBB x AABb
(Mỗi TH đúng cho 0,25đ)
 b) F1 có tỉ lệ: 1:1:1:1 --> P: AaBb x aabb
 c) F1 có tỉ lệ: 9:3:3:1 --> P: AaBb x AaBb
 d) F1 có tỉ lệ: 1:1 --> P: AaBB x aabb; AABb x aabb
1,50
0,50
0,50
0,50
II
(2,25đ)
Số TB con thực hiện giảm phân: 5x23 = 40 TB
a) Nữ: +) Số giao tử cái (trứng): 40 
 +) Số NST: 23 NST
 +) NST gt là: X
0,25
0,25
0,25
0,25
b) Nam: +) Số giao tử đực(TT): 40x4 = 160.
 +) Số NST: 23 NST
 +) NST gt là: X hoặc Y
0,25
0,25
0,25
c) NST giới tính: XX hoặc XY ( hoặc 44A + XX ; 44A + XY)
 2n = 46
0,25
0,25
III
(2,0đ)
* Giống nhau: +) Xảy ra trong nhân TB ở kì trung gian.
 +) Lấy ADN làm khuôn mẫu.
 +) Cần có Enzim và Nuclêôtit tự do.
 +) Các Nu tự do LK với các Nu trên mạch khuôn theo NTBS.
* Khác nhau:
Tự nhân đôi ADN
Tổng hợp ARN
+)ADN duỗi xoẵn toàn bộ.
+) Hai mạch mới tổng hợp đồng thời.
+) Tự sao theo NTBS A-T; 
G-X và nguyên tắc BBT
+)KQ sau 1 lần tự sao: 2 pt ADN con hình thành.
+) Từng gen duỗi xoắn.
+) Một mạch mới tổng hợp.
+) Sao mã theo NTBS: A-U;
G-X
+)KQ sau 1 lần sao mã : 1 pt ARN hình thành.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
IV
(2,0đ)
a) Cơ chế: Diễn giải hoặc vẽ hình 24.5 SGK sinh học 9/Tr70.
 - Rối loạn nguyên phân
 - Rối loạn giảm phân
 ĐĐ: - Hàm lượng ADN tăng --> Tăng quá trình TĐC --> Kích thước cơ quan sinh dưỡng to à Năng xuất cao. 
 - Sinh trưởng pt mạnh và sức chống chịu tốt.
0,50
0,50
0,25
 0,25
b) Phân biệt: 
Đa bội
Lưỡng bội
+) Số NST là bội số của n.
+) NB được bằng mắt thường
+) NST: 2n
0,25
0,25
V
(2,0đ)
1/ Có 2 pp nghiên cứu: Nghiên cứu phả hệ 
 Trẻ đồng sinh 
0,25
0,25
2/ a) Là kết quả của pp nghiên cứu phả hệ.
 b) Nữ: XaXa; XAXa; XAXA .
 Nam: XAY; XaY 
0,50
0,50
0,50
VI
(2,0đ)
a) +) Hình thức giao phối gần (giao phối cận huyết) ở động vật
 +) Biểu hiện: Hiện tượng thoái hóa 
b) +) Lời khuyên đó là đúng 
 +) Nhằm tạo ưu thế lai: ( nêu được biểu hiện ưu thế lai)
 Vì các gen trội có lợi được biểu hiện ở F1
 +) Phép lai đó là: Phép lai khác dòng.
0,50
0,50
0,25
0,25
0,25
0,25
VII
(4,5đ)
1/ a) +) Khái niệm quần thể: SGK sinh 9/Tr139
 +) VD: ...
 +) Các đặc trưng cơ bản: 
Tỉ lệ giới tính
- Tỉ lệ số lượng cáthể đực/ cá thể cái.
- Thay đổi theo lứa tuổi, phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.
- Cho thấy tiểm năng sinh sản của QT
( Mỗi ý cho 0,25 điểm)
Thành phần nhóm tuổi
- Mỗi nhóm tuổi có ý nghĩa sinh thái khác nhau.
- Dùng tháp tuổi để biểu diễn TP nhóm tuổi của quần thể.
( Mỗi ý cho 0,25 điểm)
Mật độ 
quần thể
- Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
- Mật độ QT thay đổi theo mùa, năm và phụ thuộc vào chu kỳ sống, môi trường sống của SV 
( Mỗi ý cho 0,25 điểm)
(Nếu HS chỉ nêu được tên của 3 đặc trưng cho 0,50 điểm)
0,25
0,25
0,75
0,50
0,50
b) Quan hệ cùng loài:
+) Quan hệ hỗ trợ: Hỗ trợ kiếm ăn và chống lại kẻ thù
 Chống lại các ĐK bất lợi của môi trường...
+) Quan hệ cạnh tranh: Nguồn thức ăn cạn kiệt, nơi ở chật trội... dẫn đến số lượng cá thể giảm--> mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng.
0,25
0,25
0,25
2/ Các mối quan hệ sinh thái: 
+) Quan hệ cùng loài: - Hỗ trợ 
- Cạnh tranh.
+) Quan hệ khác loài: - Cạnh tranh.
 - Sinh vật này ăn sinh vật khác.
+) Quan hệ cơ bản nhất: Sinh vật này ăn sinh vật khác(quan hệ dinh dưỡng)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
Chú ý: Điểm toàn bài không làm tròn.

File đính kèm:

  • docHSG sinh 8.doc
Đề thi liên quan