Đề thi chọn học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 2 (Có đáp án) - Năm học 2009-2010

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 443 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 2 (Có đáp án) - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi học sinh giỏi năm học 2009 - 2010
môn : tiếng Việt lớp 2
Trường : ...............................................................................
Lớp : ...................................................................................
 Họ và tên : ...........................................................................
đề tiếng Việt lớp 2
( Thời gian làm bài 60 phút )
A. Đọc hiểu ( 3 điểm ) cây đa quê hương
 Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là cả một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ như những con rắn hổ mang giận dữ. Gió chiều gảy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
 Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu lững thững ra về từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới nắng chiều lan giữa ruộng đồng yên lặng.
 *Đọc thầm đoạn văn và khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
1) Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương vào lúc nào?
 a. Buổi sáng
 b. Buổi chiều
 c. Buổi tối
2) Cây đa gắn bó với tác giả từ khi nào?
 a. Khi mới lẫm chẫm biết đi
 b. Lúc còn là trẻ con
 c. Khi đã xa quê hương
3) Thân cây đa được tả bằng hình ảnh nào?
 a. Chín, mười đứa bé
 b. Một tòa nhà cao to
 c. Một tòa nhà cổ kính
 4) Những bộ phận nào của cây đa được tác giả nói đến trong bài văn?
 a. Rễ, gốc, thân, cành, lá, ngọn.
 b. Thân, cành, lá. hoa, quả.
 c. Thân, cành, lá, ngọn.
5) Cảnh thiên nhiên nào gắn bó với cây đa?
 a. Bầu trời, gió
 b. Nắng, gió
 c. Bầu trời, nắng, gió.
6) Câu : " Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát " được viết theo mẫu nào sau đây?
 a. Ai ( cái gì, con gì ) là gì?
 b. Ai ( cái gì, con gì ) làm gì?
 c. Ai ( cái gì, con gì ) thế nào?
b. phần tự luận: ( 17 điểm )
 Bài 1: ( 3 điểm ) 
 a) Ghi lại những hình ảnh so sánh về các bộ phận của cây đa trong bài đọc trên.
...........................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................
 b) Trong các hình ảnh đó, em thích nhất hình ảnh nào? Vì sao?
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Bài 2: ( 2 điểm ) Thêm từ ngữ vào câu văn sau : Hoa phượng nở.
 a) Để được câu văn có thêm bộ phận trả lời câu hỏi " khi nào ".
...........................................................................................................................
 b) Để được câu văn có hình ảnh so sánh.
......................................................................................................................................................................................................................................................
 Bài 3: ( 2điểm ) Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu trong mỗi câu ở đoạn văn sau:
 Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Duy trăng trên biển lúc mới mọc là lần đầu tiên tôi được thấy.
 Bài 4: Tập làm văn ( 10 điểm )
đề bài : Em hãy viết một đoạn văn nói về thầy giáo ( hoặc cô giáo ) đã dạy em ở trường Tiểu học mà em kính trọng nhất .
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hớng dẫn chấm Tiếng Việt lớp 2
Phần I: ( 3 điểm )
 Khoanh vào mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
 Câu 1: B Câu 2: B Câu 3: C
 Câu 4: A Câu 5: C Câu 6: B
Phần II: ( 17 điểm )
Bài 1: ( 3 điểm )
 a) Ghi được các hình ảnh so sánh cho 1,5 điểm : 
Thân cây đa - tòa nhà cổ kính, cành cây - cột đình, rễ cây - con rắn hổ mang ( mỗi hình ảnh cho 0,5 điểm )
 b)Trả lời được câu hỏi và nêu lí do em thích hình nào nhất cho 1, 5 điểm.
 ( mỗi ý cho 0,75 điểm )
Bài 2: ( 2 điểm )
 a) Viết được câu văn mở rộng có bộ phận trả lời câu hỏi khi nào : cho 1 điểm.
 b) Viết đúng câu văn mở rộng có hình ảnh so sánh : cho 1 điểm.
 .
Bài 3: ( 2 điểm ) Gạch chân dưới các từ ngữ: trên sông, trên đồng, trên làng quê, trên biển ( mỗi từ ngữ cho 0,5 điểm )
Bài 4: ( 10 điểm )
 a) Bài viết biết gắn kết các câu văn thành đoạn văn có mở, thân và kết : 
 ( cho 1 điểm )
 b) Bài viết đủ ý, những câu văn làm nổi bật được hình ảnh về thầy giáo ( cô giáo) đã dạy em với những nét tiêu biểu: 
 + Tên thầy giáo ( cô giáo ) mà em kính trọng nhất, tuổi .
 ( cho 2 điểm )
 + Những nét tiêu biểu về đặc điểm của thầy giáo ( cô giáo ) ( cho 2 điểm ).
 + Nêu được sự quan tâm, chăm sóc của thầy giáo ( cô giáo ) 
đối với học sinh. ( cho 2 điểm )
 + Nêu được điều mà em nhớ nhất ở thầy giáo ( cô giáo ) ( cho 1 điểm )
 + Nêu được tình cảm của em đối với thầy giáo ( cô giáo ) ( cho 1 điểm )
 c) Bài viết rõ ràng, sạch đẹp : ( cho 1 điểm )
 * Lu ý: Nếu chỉ viết câu văn đơn giản không có những từ ngữ gợi tả hình ảnh, giàu cảm xúc cho 1/2 số điểm.

File đính kèm:

  • docDe thi HSG T Viet lop 2 de 2.doc