Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS - Môn thi: Sinh Học - Đề 3

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS - Môn thi: Sinh Học - Đề 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 9 - THCS NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút. Ngày thi: 20/3/2014
Đề thi gồm: 01 trang
Câu 1 (1,0 điểm):
Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn, hoa trắng là tính trạng lặn. Người ta sử dụng phép lai nào để xác định kiểu gen quy định tính trạng hoa đỏ là thuần chủng hay không thuần chủng? Trình bày nội dung cơ bản của phép lai đó.
Câu 2 (2,0 điểm):
a) Ở một sinh vật, xét hai cặp gen dị hợp (Bb, Dd). Hãy viết các kiểu gen của sinh vật này liên quan đến hai cặp gen trên.
b) Ở người, xét ba cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau kí hiệu là AaBbDd. Một tế bào sinh tinh giảm phân tạo giao tử, cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường thì tạo ra những loại giao tử nào? Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng hoán vị gen, các cặp nhiễm sắc thể (Aa và Dd) giảm phân bình thường.
Câu 3 (1,5 điểm):
Gen B có số liên kết hiđrô là 2340. Mạch thứ nhất của gen có A = T= 180 nuclêôtit và G = 35% số nuclêôtit của mạch.
a) Xác định số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch của gen B.
b) Gen B đột biến thành gen b. Hai gen B và b đều tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cung cấp 5040 ađênin và 7553 guanin. Xác định loại đột biến trên.
Câu 4 (1,5 điểm):
Nghiên cứu sự di truyền của một bệnh ở một gia đình, người ta lập được sơ đồ phả hệ sau:
1
3
4
5
2
 I: : Nữ bình thường : Nam bình thường
	 II: : Nữ bị bệnh : Nam bị bệnh 
6
7
 III:	 
a) Bệnh trên do gen trội hay gen lặn quy định? Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính?
b) Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình.
c) Nếu nam (6) lấy vợ có kiểu gen giống nữ (7) thì tính theo lý thuyết xác suất cặp vợ chồng này sinh một đứa con bị bệnh là bao nhiêu %? Biết bệnh trên do một gen quy định.
Câu 5 (1,0 điểm):
Kĩ thuật gen là gì? Trình bày các khâu chính trong kĩ thuật chuyển gen mã hóa hoocmôn insulin của người vào vi khuẩn E. coli.
Câu 6 (2,0 điểm): 
a) Thế nào là chuỗi thức ăn, lưới thức ăn? Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm các thành phần chủ yếu nào?
b) Cho biết đặc điểm sinh thái của các loài cá nuôi ở ao nước ngọt: Mè trắng ăn thực vật nổi, thường sống ở tầng mặt. Mè hoa ăn động vật nổi, thường sống ở tầng mặt. Trắm cỏ ăn thực vật thuỷ sinh, thường sống ở tầng mặt và tầng giữa. Trắm đen ăn thân mềm, thường sống ở tầng đáy. Cá chép ăn tạp, thường sống ở tầng đáy. Trên cơ sở những hiểu biết về sinh thái, em hãy cho biết người ta có thể nuôi tất cả các loại cá trên trong một ao được không? Giải thích.
c) Trong thực tiễn sản xuất, người ta thường sử dụng những biện pháp gì để giảm bớt sự cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật?
Câu 7 (1,0 điểm):
Ở đậu Hà Lan, hai cặp tính trạng màu sắc và hình dạng vỏ hạt do hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường qui định, di truyền độc lập với nhau. Cho đậu Hà Lan hạt vàng, vỏ nhăn lai với đậu Hà Lan hạt xanh, vỏ trơn được 100% cây F1 hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 giao phấn với một cây khác thu được F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ: 3: 3: 1: 1. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2.
---------------------------Hết---------------------------
 Họ và tên thí sinh................................... Số báo danh: ..........................
 Chữ kí giám thị 1......................................Chữ kí giám thị 2..................
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
MÔN: SINH HỌC
Năm học: 2013 - 2014
(Hướng dẫn chấm gồm 3 trang)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(1, 0 đ)
* Để xác định kiểu gen tính trạng trội hoa đỏ người ta thực hiện phép lai phân tích: 
- Nếu kết quả phép lai đồng tính thì tính trạng hoa đỏ đem lai là thuần chủng. Sơ đồ minh họa: AA x aa .
- Nếu kết quả phép lai phân tính thì tính trạng hoa đỏ đem lai là không thuần chủng. Sơ đồ minh họa: Aa x aa. 
* Có thể cho cơ thể mang tính trạng trội hoa đỏ tự thụ phấn:
- Nếu kết quả phép lai đồng tính thì tính trạng hoa đỏ đem lai là thuần chủng. Sơ đồ minh họa: AA x AA.
- Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 3: 1 thì tính trạng hoa đỏ đem lai là dị hợp. Sơ đồ minh họa: Aa x Aa.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(2, 0đ)
a - Khi hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau thì kiểu gen của cá thể trên là: BbDd.
- Khi một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và một cặp nằm trên nhiễm sắc thể giới tính thì kiểu gen của cá thể là: BbXDXd hoặc DdXBXb.
- Khi chúng cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thì kiểu gen của cá thể trên là: 
+ hoặc 
+ XX hoặc XX
0,25
0, 5
0,25
0,25
b. * Các giao tử được tạo ra là: 2 loại trong số 8 loại
ABbD và ad hoặc ABbd và aD hoặc aBbD và Ad hoặc aBbd và AD.
0,25
0,5
Câu 3
 (1,5đ )
a. Xác định số nu từng loại trên mỗi mạch của gen B:
- Số liên kết hiđrô 2A + 3G = 2340 
- Theo NTBS: A = T= A1+ A2 = A1+ T1= 180 + 180 = 360 (nu) 
 G = X = 540 (nu) .
- A +G = 360+ 540 = 900 =
 - Số nu từng loại trên mỗi mạch của gen là: 
+ A2 = T1= 180 (nu)
+ A1 = T2= 180 (nu)
+ G1 = X2 = 35%×900 = 315 (nu)
+ G2 = G - G1 = 540 - 315 = 225 (nu) = X1
b. Xác định loại đột biến:
- Số nu loại A môi trường nội bào cung cấp cho hai gen B và b nhân đôi là:
(Agen B + Agen b)×(23 - 1) = (360 + Agen b)×7 =5040 => Agen b = 360
- Số nu loại G môi trường nội bào cung cấp cho hai gen B và b nhân đôi là:
(Ggen B + Ggen b)×(23 - 1) = (540 + Ggen b)×7 = 7553 => Ggen b = 539
- Số nu từng loại của gen b là: A = T =360; G = X =539. 
- Dạng đột biến trên là: Mất một cặp nucleotit- mất một cặp G -X
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4
(1,5đ)
a. Bố (4) bình thường x Mẹ (5) bình thường => con gái (7) mắc bệnh:
+ Con sinh ra có kiểu hình khác với bố mẹ
+ Bệnh do gen lặn quy định.
+ Bệnh trên do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
- Quy ước: gen A- bình thường, gen a- mắc bệnh.
b. Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình:
+) Kiểu gen của người (3) và (7) đều là aa.
+) Kiểu gen của người (1), (2), (4) và (5) đều là Aa.
+) Kiểu gen của người (6) là AA hoặc Aa.
c. Xác suất sinh một con bị bệnh:
- Kiểu gen của người (4) và (5) đều là Aa sinh ra người con trai (6) bình thường có kiểu gen AA hoặc Aa với tỉ lệ tương ứng là: 
AA: Aa
- Xác suất sinh một con bị bệnh là: 
 P ♂Aa × ♀ aa
 F1 aa
-Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh con bị bệnh chiếm tỉ lệ 33,33%
0,25
0,25
0,25
0,25
0, 25
0,25
Câu 5
(1,0đ)
* Kĩ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của loài khác.
* Các khâu:
- Khâu 1:Tách ADN chứa gen mã hóa insulin của tế bào người, tách plasmit khỏi vi khuẩn E.coli.
- Khâu 2: Dùng enzim cắt ADN (gen mã hóa insulin) của tế bào người và cắt ADN thể truyền ở vị trí xác định. Dùng enzim nối đoạn ADN (gen mã hóa insulin) vào ADN thể truyền tạo ADN tái tổ hợp .
- Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E.coli, tạo điều kiện cho ADN tái tổ hợp được hoạt động.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 6
(2,0đ)
a. Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới thức ăn.
- Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm 3 thành phần chủ yếu : sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
b. Có thể nuôi các loài cá trên trong 1 ao vì: 
+ Các loài trên có sự thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau, các loài sống ở các tầng nước khác nhau.
+ Nhu cầu về thức ăn của các loài cá trên khác nhau => không diễn ra sự cạnh tranh gay gắt về thức ăn.
c. Trong trồng trọt: 
+ Trồng cây với mật độ thích hợp, kết hợp với tỉa thưa cây, chăm sóc đầy đủ tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt.
+ Có thể trồng các cây ở các tầng khác nhau (cây ưa sáng ở tầng trên và cây ưa bóng ở tầng dưới)
- Trong chăn nuôi: 
+ Khi đàn quá đông nhu cầu về thức ăn, nơi ở trở nên thiếu hụt, môi trường bị ô nhiễm ta cần tách đàn, cung cấp đầy đủ thức ăn cho chúng kết hợp với vệ sinh môi trường sạch sẽ tạo điều kiện cho vật nuôi phát triển tốt.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0, 25
0,25
Câu 7
(1,0đ)
* Xác định kiểu gen của P và F1:
- Vì P khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, F1 toàn hạt vàng, vỏ trơn => P thuần chủng ; hạt vàng, vỏ trơn là trội hoàn toàn so với hạt xanh, vỏ nhăn và F1 dị hợp hai cặp gen.
- Qui ước gen: Gen A- hạt vàng. Gen B - vỏ trơn.
 Gen a- hạt xanh. Gen b- vỏ nhăn.
P thuần chủng => Kiểu gen hạt vàng, vỏ nhăn: AAbb.
 Kiểu gen hạt xanh, vỏ trơn: aaBB.
- Sơ đồ lai: P: Hạt vàng, vỏ nhăn x Hạt xanh, vỏ trơn
 AAbb aaBB
 G: Ab aB
 F1: AaBb (Hạt vàng,vỏ trơn)
* F2 có tỉ lệ 3: 3: 1: 1 = 8 tổ hợp = 4 loại giao tử x 2 loại giao tử
Mà F1 có kiểu gen : AaBb.Vậy cây khác có kiểu gen là : Aabb hoặc aaBb
- Sơ đồ lai 1: F1 AaBb( hạt vàng, vỏ trơn) x Aabb( hạt vàng, vỏ nhăn) 
- Sơ đồ lai 2: F1 AaBb (hạt vàng, vỏ trơn) x aaBb (hạt xanh, vỏ trơn)
 0,25
0,25
0,25
0,25

File đính kèm:

  • docde thi HSG Tinh HAI DUONG.doc