Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Sinh 9 (vòng 2)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Sinh 9 (vòng 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SÅÍ GIAÏO DUÛC - ÂAÌO TAÛO HÆÅÏNG DÁÙN CHÁÚM QUAÍNG TRË ÂÃÖ THI CHOÜN HOÜC SINH GIOÍI TÈNH VONG 2 Khoïa ngaìy: 24/ 02 / 2004 MÄN: SINH HOÜC LÅÏP 9 Câu 1: (1 điểm) Sự biến đổi về mặt hoá học của thức ăn gluxit ở ruột non: - Men amilaza của dịch tuỵ và dịch ruột bieens đổi tinh bột thành đường mantô 0,25 - Men mantaza của dịch tuỵ và dịch ruột biến đổi mantô thành glucô 0,25 - Men saccaraza cuar dịch ruột biến đổi saccaroo thành glucô và lêvulô 0,25 - Men lactaza của dịch ruột biến đổi lactoo thành glucoo và galactô 0,25 Câu 2: (1 điểm) Phân tích những đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức phận của đ ường dẫn khí vào phổi. - Thành trong khoang mũi dưói lớp biểu bì có mạng lưới mao mạch dày, nhờ vậy không khí đi qua được sưởi ấm, làm ấm trước khi vào phổi 0,25 - Thanh quản và khí quản được cấu tạo bởi các thành sụn có tính đàn hồi. 0,25 - Có sụn thanh thiệt đậy thanh quản lại khi ta nuốt thức ăn, không cho thức ăn lọt vào khí quản. 0,25 - Mặt trong toàn bộ đường hô hấp được lót bởi tế bào biểu bì có lông rung động và nhiều tuyến nhầy xen kẻ, có nhiệm vụ bảo vệ đường hô hấp, chống bụi bặm, vi khuẩn 0,25 Câu 3 (1 điểm)Phân tích những đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức phận của hồng cầu - Về hình dạng: Là hình dĩa, lõm 2 mặt để tăng diện tích tiếp xúc với ôxy và cácbônic, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kết hợp với các chất khí nói trên 0,50 - Về cấu tạo: + Hồng cầu không có nhân : giảm bớt sự tiêu tốn năng lượng cho hồng cầu trong quá trình làm nhiệm vụ 0,25 + Hêmôglôbin của hồng cầu có thể kết hợp lỏng lẻo và dễ nhường oxy và cácbônic. Khi qua phổi Hb nhã cácbônic và kết hợp với oxy, khi đến tế bào phổi Hb nhã oxy và kết hợp với cácbônic 0,25 Câu 4: (1 điểm) Cơ sở khoa học để phân loại nhóm máu hệ ABO? Sơ đồ truyền máu? a. Cơ sở khoa học để phân loại nhóm máu hệ ABO: Dựa vào sự có mặt của kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu và sự có mặt của kháng thể trong huyết tương. Nhóm máu Kháng nguyên Kháng thể A A Bêta 0,50 B B Anpha AB AB Không có O Không có Anpha và bêta b. Sơ đồ truyền máu: - Tuân theo sơ đồ sau: A O AB B 0,50 Câu 5: (2điểm) ) Những điểm khác nhau cơ bản giữa giảm phân lần thứ nhất và giảm phân lần thứ hai? Giảm phân lần thứ nhất Giảm phân lần thứ hai Điểm - Sợi nhiễm sắc đóng xoắn hình thành croomatit - Sợi nhiễm sắc không đóng xoắn giử nguyên hình dạng như kỳ cuối I 0,25 Kỳ trước - Nhiễm sắc thể tồn tại dưới dạng 2n kép - Nhiễm sắc thể tồn tại dưới dạng n kép 0,25 - Có hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo giửa 2 crômatit có nguồn gốc bố mẹ khác nhau trong cùng một cặp đồng dạng - Không có hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo giửa 2 crômatit 0,25 Kỳ giửa - Tập trung thành hàng hai tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc - Tập trung thành hàng một tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc 0,25 Kỳ sau - Các NST kép trong từng cặp đồng dạng tách rời nhau tiến về 2 cực TB, diễn ra sự PLĐL tổ hợp tự do - Hai crômatit trong cùng 1 NST kép tách rời nhau khỏi tâm động tiến về 2 cực TB, diễn ra sự phân ly đồng đều 0,25 Tâm động không phân chia, sự phân ly không đồng đều Tâm động phân chia, sự phân ly đồng đều 0,25 Kỳ cuối Từ 1 tế bào 2n cho 2 tế bào con có bộ NST 2n kép, các tế bào con khác nhau về bản chất di truyền Từ 1 tế bào n kép cho 2 tế bào con có bộ NST n , các tế bào con giống nhau về bản chất di truyền 0,25 Bản chất Giảm nhiễm Nguyên nhiễm 0,25 Câu 6: ( 2 điểm) Cho biết số sợi cơ bản, số sợi nhiễm sắc, số crômatit, số nhiễm sắc thể đơn, số nhiễm sắc thể kép, số tâm động có trong một tế bào sinh dưỡng của người vào kỳ đầu, kỳ giửa, kỳ sau và kỳ cuối của nguyên phân. Kỳ đầu Kỳ giửa Kỳ sau Kỳ cuối - số sợi nhiễm sắc 92 92 92 46 - số crômatit 92 92 Không tồn tại Không tồn tại - số nhiễm sắc thể đơn Không tồn tại Không tồn tại 92 92 - số nhiễm sắc thể kép 46 46 Không tồn tại Không tồn tại - Số hạt tâm động 46 46 92 92 Đúng mỗi ý cho 0,1 điểm, sau đó làm tròn đến 0,25 Câu 7: (2 điểm) Ở đậu Hà Lan màu sắc và hình dạng hạt do 2 cặp gen phân ly độc lập chi phối. Gen A qui định tính trạng hạt vàng, gen a: hạt xanh; gen B: hạt trơn, gen b: hạt nhăn. a. Cây đậu Hà Lan hạt vàng, trơn có kiểu gen như thế nào b. Tìm kiểu gen của bố và mẹ về 2 tính, biết rằng F1 hoàn toàn hạt vàng, trơn? a. Cây đậu Hà Lan hạt vàng, trơn có thể có 1 trong 4 kiểu gen: AABB, AaBB, AABb, AaBb 0,75 b. Tìm kiểu gen của bố và mẹ về 2 tính, biết rằng F1 hoàn toàn hạt vàng, trơn P có 13 khả năng: - P1 : AABB x AABB - P2 : AABB x AABb - P3 : AABB x AAbb - P4 : AABB x AaBB - P5 : AABB x AaBb - P6 : AABB x Aabb - P7 : AABB x aaBB - P8 : AABB x aaBb - P9 : AABB x aabb P10 : AABb x Aa BB, P11: AAbb x AaBB, P12: AABb x aaBB, P13: AAbb x aaBB 1,25 Hết
File đính kèm:
- hdc de thi hsg tinh vong 2.doc