Đề thi chọn học sinh giỏi văn hóa lớp 9 THCS - Môn: Sinh Học

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 715 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi văn hóa lớp 9 THCS - Môn: Sinh Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 9 THCS 
 QUẢNG TRỊ Khóa ngày: 08/4/2014
ĐỀ CHÍNH THỨC
 Môn: Sinh học
 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,0 điểm)
Nêu khái niệm và thành phần cấu tạo của Hệ sinh thái. Lấy ví dụ minh họa.
Câu 2. (2,0 điểm)
Trình bày nguyên nhân, cơ chế và hậu quả của chứng xơ vữa động mạch.
Câu 3. (2,0 điểm)
a. Vì sao nói ngủ là một nhu cầu sinh lí của cơ thể, giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào đối với sức khỏe ?
b. Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì? Nêu những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến giấc ngủ.
Câu 4. (3,0 điểm)
Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong quá trình nhân đôi ADN, tổng hợp ARN và chuỗi axit amin như thế nào ?
Câu 5. (3,0 điểm)
Thế nào là nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng ? Sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 6. (3,0 điểm)
Một tế bào sinh dục sơ khai của Gà (2n = 78 NST) nguyên phân liên tiếp một số đợt tạo ra các tế bào con có tổng số là 9828 NST mới hoàn toàn. Các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6,25 %. Mỗi trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo ra một hợp tử bình thường. Gà mái sau khi thụ tinh đẻ được 12 trứng và ấp nở thành 7 con.
 a. Tìm số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai trên.
 b. Tìm số NST có trong các trứng không nở.
Câu 7. (2,0 điểm)
Một gen có nuclêôtit loại T = 900, biết số nuclêôtit loại T gấp 1,5 lần nuclêôtit không bổ sung với nó. Trên mạch 1 của gen có G = 105, mạch 2 gen có A = 210. Tính
 a. Tổng số nuclêôtit của gen.
 b. Số liên kết Hiđrô của gen.
 c. Thành phần các nuclêôtit có trên từng mạch của gen.
Câu 8. (3,0 điểm)
Cho hai dòng thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20.000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu. Số lượng (trung bình) của cây cao, hạt dài là bao nhiêu? Viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết các gen phân li độc lập.
........ Hết .........
HƯỚNG DẤN TRẢ LỜI
( Đây là gợi ý làm bài của thầy Quýnh chứ chưa phải đáp án của Sở GD )
Câu 1:
+ Khái niêm: ( SGK): hệ ST = Quần xã + sinh cảnh
+ Thành phần của 1 hệ sinh thái hoàn chỉnh: 4 thành phần:
- Thành phần vô sinh: đất, nước không khí ánh sáng ....
- Sinh vật sản xuất ( Sinh vật tự dưỡng) : Thực vật.
- Sinh vật tiêu thụ các bậc ( dị dưỡng): chuột; cào cào; ếch nhái; rắn ...
- Sinh vật phân hủy: Vi khuẩn
Câu 2:
- Nguyên nhân:Do nồng độ Côlesterron trong máu cao. Bệnh thường gặp ở người già và người ăn nhiều mỡ động vật, gan, trứng  
- Cơ chế: Côlesterron ngấm vào thành ĐM, làm mạch máu mất tính đàn hồi, trở nên xơ cứng.
- Hậu quả: Khi huyết áp tăng cao đột ngột thì những nơi bị xơ vữa là những đoạn dễ bị vỡ nhất, gây chảy máu trong, đặc biệt là ở tim và não.
Câu 3:
A) Bản chất của giấc ngủ là một quá trình ức chế để bảo vệ, phục hồi khả năng hoạt động của hệ thần kinh sau một ngày hoạt động. Khi ngủ mới phục hồi sức làm việc của hệ thần kinh 
Cơ thể con người là một khối thống nhất, mọi hoạt động đều chịu sự điều khiển, điều hòa và phối hợp của hệ thần kinh. Sức khỏe của con người phụ thuộc vào trạng thái của hệ thần kinh. 
B) Muốn có giấc ngủ tốt, ngủ sâu cần tạo một phản xạ chuẩn bị cho giấc ngủ tạo một động hình như rửa mặt, đánh răng trước khi đi ngủ, đi ngủ đúng giờ đồng thời, tránh những yếu tố ảnh hưởng đến giấc ngủ như ăn quá no trước khi ngủ, dùng các chất kích thích như : chè đặc, cà phê, thuốc lá; đảm bảo không khí yên tĩnh, không đển đèn sáng 
Câu 4:
+ ADN: các Nu tự do trong MT nội bào liên kết với các Nu trên 2 mạch đơn ADN mẹ theo NTBS:
Nu A ( khuôn) với T (nội bào) ; T với A ; G với X ; X với G
+ ARN: Các Nu tự do trong MT nội bào liên kết với các Nu trên mạch mã gốc theo nguyên tắc BS:
A (ADN) với U (mARN) ; T (ADN) với A (mARN) ; G với X ; X với G.
+ Chuỗi A.A: Các bộ 3 đối mã trên tARN khớp với các bộ 3 mã hóa trên mARN theo nguyên tắc bổ sung. Ví dụ: mARN có bộ 3: AUG thì tARN mang bộ 3 UAX.
Câu 5:
+ Nhiễm sắc thể kép: 
là NST được tạo ra từ sự tự nhân đôi NST. Gồm 2 crômatit giống hệt nhau, dính với nhau ở tâm động
 Cùng 1 nguồn gốc: hoặc từ bố; hoặc từ mẹ 
+ Cặp nhiếm sắc thể tương đồng: 
Gồm 2 NST độc lập với nhau; giống nhau về hình dạng và khích thước.
 NST tương đồng mang tính chất 2 nguồn gốc khác nhau: 1 chiếc từ bố, 1 chiếc từ mẹ
Khác nhau: 
NST kép
Cặp NST tương đồng
 - Chỉ là 1 NST gồm 2 crômatit dính nhau ở tâm động
 - Gồm 2 NST đồng dạng
 - Chỉ 1 nguồn gốc: hoặc từ bố hoặc từ mẹ
 - Có 2 nguồn gôc: 1 từ bố, 1 từ mẹ
 - 2 crômatit hoạt động như 1 thể thống nhất
 - 2 NST của cặp tương đồng hoạt động độc lập nhau
Câu 6:
A) Gọi số lần NP của TB sơ khai là X ( lần )
Đề ra có: 2n. (2x - 2 ) = 9828 ==> 78. (2x - 2 ) = 9828 ==> X = 7 (lần)
B) Tổng số TB sinh trứng là: 27 = 128 (TB) ==> Tạo ra : 128 trứng = 128 hợp tử
- Số trứng được thụ tinh là: 128. 6,25 % = 8 trứng nhưng nở thành 7 con ==> có 1 trứng thụ tinh nhưng không nở , có số NST = 78
- Còn trứng không thụ tinh là : 4 x 39 = 156 (NST)
- Vậy NST trong các trứng không nở : 78 + 156 = 234 ( NST)
Câu 7:
 a. Tổng số nuclêôtit của gen = 3.000 (Nu)
 b. Số liên kết Hiđrô của gen = 3.600 (H)
 c. Thành phần các nuclêôtit có trên từng mạch của gen: A = T = 900 (Nu); G = X = 600 (Nu) 
A1 = T2 = 690 ; T1 = A2 = 210 ; G1 = X2 = 105 ; X1 = G2 = 495 
Câu 8:
- Tỉ lệ số cây thấp, hạt bầu là: 1250 / 20.000 = 1 / 16. ( Thấp, hạt bầu là tính trạng lặn )
- Do PLĐL mà tạo ra 16 tổ hợp giao tử = 9 : 3 : 3 : 1
==> Cây: Cao, hạt dài = 1250 . 9 = 11.250 ( cây)
* SĐL: Qui ước : Cao gen A ; thấp gen: a ; 
	 Hạt dài gen B ; hạt bầu gen: b
P: Thân cao - hạt bầu x Thân thấp - hạt dài
 AAbb x aaBB ( HS tự lai tiếp ) 
....... Các bạn và các em góp ý với nhé .......

File đính kèm:

  • docDedap an HSG Sinh 9 Quang Tri 1314.doc
Đề thi liên quan